Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,02
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02,160=3,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+300=301,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{301,6}=1,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{294}.100\%=20\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=58,8\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,6}{3}\)
Vậy không có chất dư.
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=294+5,4-\left(\dfrac{3}{2}.0,2.2\right)=298,8\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{34,2}{298,8}.100\%=11,45\%\)
(a) Ta cần tính khối lượng dd CH3COOH để hoà tan hết 20g CaCO3. Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO3 tương ứng với 2 mol CH3COOH:
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
Mol của CaCO3: n(CaCO3) = m/M = 20/100 = 0.2 mol
Mol của CH3COOH: n(CH3COOH) = 2 x n(CaCO3) = 0.4 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dd CH3COOH cần dùng để hoà tan hết 20g CaCO3 là:
m(CH3COOH) = n(CH3COOH) x M(CH3COOH) = 0.4 x 60 = 24 g
Vì lấy dư 10% so với lượng lí thuyết nên khối lượng dd CH3COOH cần dùng là:
m(dd CH3COOH) = 24 / (1 - 10%) = 26.67 g
(b) Sau khi pứ kết thúc, CaCO3 đã hoà tan hết và tạo thành Ca(CH3COO)2 trong dd. Ta cần tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd.
Khối lượng dd sau khi phản ứng là:
m(dd) = m(CaCO3) + m(dd CH3COOH) = 20 + 26.67 = 46.67 g
Nồng độ phần trăm của Ca(CH3COO)2:
% m/m Ca(CH3COO)2 = (m(Ca(CH3COO)2) / m(dd)) x 100%
= (m(CaCO3) / M(CaCO3) x 2 x 100%) x 100%
= (20 / 100.09 x 2 x 100%) x 100%
= 19.98%
Nồng độ phần trăm của CH3COOH:
% m/m CH3COOH = (m(CH3COOH) / m(dd)) x 100%
= (26.67 / 46.67) x 100%
= 57.14%
Nồng độ phần trăm của H2O:
% m/m H2O = (m(H2O) / m(dd)) x 100%
= ((m(dd) - m(Ca(CH3COO)2) - m(CH3COOH)) / m(dd)) x 100%
= ((46.67 - 20 - 26.67) / 46.67) x 100%
= 53.32%
Nồng độ phần trăm của CO2 bị thoát ra khỏi dd không tính được vì không biết khối lượng CO2 thoát ra là bao nhiêu.
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,05 0,05 0,05
Ta có: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,05.160.100\%}{4+100}=7,69\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,1-0,05\right).98.100\%}{4+100}=4,71\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{9,8.100}{100}=9,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,05 0,1 0,05
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
⇒ CuO phản ừng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,05.160=8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+100=104\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{8.100}{104}=7,69\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{4,9.100}{104}=4,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{CuSO_4}=\dfrac{320.12,5}{100}:160=0,25mol\\ n_{NaOH}=\dfrac{150.20}{100}:40=0,75mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,75}{2}\Rightarrow NaOH.dư\)
Đầu tiên màu xanh lam của \(CuSO_4\) nhạt dần rồi chuyển thành dung dịch không màu(NaOH dư) sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
\(b.n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,25mol\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,75-0,25.2=0,25mol\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,4g\\ m_{NaOH\left(dư\right)}=0,25.40=10g\\ c.m_{dd}=320+150=470g\\ C_{\%Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{24,4}{470}\cdot100=5,2\%\\ C_{\%NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{10}{470}\cdot100=2,1\%\)
a) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{MgCl_2} = \dfrac{4,75}{95} = 0,05(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{14,6\%} = 25(gam)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{25}{1,12} = 22,32(ml)$
b) $n_{Mg} = n_{H_2} = n_{MgCl_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,05.24 + 25 - 0,05.2 = 26,1(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{4,75}{26,1}.100\% = 18,2\%$
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.20\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,02 0,02 0,02
Ta có: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
mdd sau pứ = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,02.160.100\%}{101,6}=3,15\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right).98.100\%}{101,6}=17,76\%\)
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20}{100.98}=\dfrac{10}{49}mol\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{10:49}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{CuO}=n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4,pư}=0,02mol\\ C_{\%CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}\cdot100=3,15\%\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{\left(10:49-0,02\right)98}{1,6+100}\cdot100=17,76\%\%\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.20\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{10}{49}-0,02=\dfrac{451}{2450}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}.100\%\approx3,15\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{451}{2450}.98}{1,6+100}.100\%\approx17,76\%\end{matrix}\right.\)