Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Y có thể gồm các ion thuộc 1 trong 3 trường hợp:
TH1: Fe2+ (có thể), Fe3+, H+, S O 4 2 -
TH2: Fe2+ (có thể), N O 3 - , S O 4 2 -
TH3: Fe3+, H+, N O 3 - , S O 4 2 -
Lượng Cu và Fe hoà tan tối đa là như nhau Þ Chỉ có thể là TH2 hoặc TH3 vì TH1 có H+ mà không
có N O 3 - Þ Tạo thêm H2, làm cho lượng Fe tối đa hoà tan được nhiều hơn Cu
nCu max = nFe max = 0,16 Þ Số mol Fe3+ trong Y tối đa = 0,16x2 = 0,32
Với TH3 thì nFe3+ = 0,4 Þ Chỉ có TH2 thỏa mãn Y
Trong đó Y chứa: Fe3+ (0,32 mol), Fe2+ (0,08 mol), N O 3 - , S O 4 2 - (0,52 mol)
BTĐT Þ nNO = 0,32x3 + 0,08x2 - 0,52x2 = 0,08
Bán phản ứng Þ nFeO = (0,52x2 - 0,24x4)/2 = 0,04
BTNT.N Þ nFe(NO3)2 = (0,24 + 0,08)/2 = 0,16 Þ nFe = 0,4 - 0,16 - 0,04 = 0,2
Vậy %Fe(NO3)2 =
Chọn đáp án D
Y có thể hoà tan được Cu và Fe sinh ra NO ⇒ Còn dư H+ và N O 3 - trong Y
⇒ Dung dịch Y gồm: Fe3+, H+, N O 3 - và S O 2 -
Y hoà tan tối đa 0,42 mol Fe nhưng chỉ hoà tan tối đa 0,38 mol Cu, sự chênh lệch này là do Cu không tác dụng với H+ tạo H2, đặt Z là dung dịch sau khi Y phản ứng với Cu
Chọn đáp án D
Xét phần 1: do sinh ra H2 ⇒ Al dư. nH2 = 0,075 mol ⇒ nAl dư = 0,05 mol.
Rắn không tan là Fe. Ta có: 2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O.
⇒ nSO42– = nSO2 = 0,6 mol ⇒ nFe = (82,8 – 0,6 × 96) ÷ 56 = 0,45 mol.
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe ⇒ nAl2O3 = 0,45 × 4 ÷ 9 = 0,2 mol.
⇒ mphần 1 = 0,05 × 27 + 0,2 × 102 + 0,45 × 56 = 46,95(g) ⇒ m phần 2 = 187,8(g).
⇒ phần 2 gấp 4 lần phần 1 ⇒ phần 2 chứa 0,2 mol Al; 0,8 mol Al2O3; 1,8 mol Fe.
Ta có: nH+ = 4nNO + 2nNO2 + 2nO + 10nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,015 mol.
Đặt nFe(NO3)2 = b ⇒ a + b = nFe = 1,8 mol; Bảo toàn electron:
0,2 × 3 + 3a + 2b = 1,25 × 3 + 1,51 + 0,015 × 8. Giải hệ có: a = 1,18
Phản ứng nhiệt nhôm:
X tác dụng với NaOH thu được => Al dư (*)
Phản ứng xảy ra hoàn toàn (**)
Kết hợp (*), (**) => F e 3 O 4 hết => X gồm Fe, A l 2 O 3 và Al dư
Chú ý: Bài toán chia làm hai phần không bằng nhau
*Xét phần một
Số mol H2 thu được là:
Trong X, chỉ có Al2O3 và Al dư tác dụng với NaOH theo sơ đồ sau:
Chất rắn thu được là Fe
Chất rắn thu được tác dụng với H2SO4 đặc, nóng:
Sơ đồ phản ứng:
*Xét phần hai:
Số mol HNO3 là:
Các quá trình tham gia của H+:
Chọn đáp án D.
Khí hóa nâu ngoài không khí là NO.
M N O = 30 > 18 => Khí còn lại có phân tử khối < 18
=> Khí còn lại là H2.
⇒ n N O + n H 2 = 3 , 92 22 , 4 = 0 , 175 m o l 30 n N O + 2 n H 2 = 18 . 0 , 175 = 3 , 15 g
⇒ n N O = 0 , 1 m o l n H 2 = 0 , 075 m o l
Áp dụng bảo toàn khối lượng có:
m X + m H 2 S O 4 = m m u ố i + m k h í + m H 2 O
· Có
n H 2 O + n H 2 = 0 , 625 < n H 2 S O 4
=> Chứng tỏ có sản phẩm N H 4 + :
n N H 4 + = 0 , 725 . 2 - 0 , 625 . 2 4 = 0 , 05 m o l
· Áp dụng bảo toàn N có:
n F e N O 3 2 = n N H 4 + + n N O 2 = 0 , 075 m o l
· Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có:
n Z n O + 6 n F e N O 3 2 = n N O + n H 2 O
⇒ n Z n O = 0 , 1 + 0 , 55 - 6 . 0 , 075 = 0 , 2 m o l
· Đặt số mol của Mg, Al lần lượt là a, b
Vì có sản phẩm H2 tạo thành nên sau phản ứng Fe vẫn ở dạng Fe (II).
Áp dụng bảo toàn electron có:
Suy ra a = 0 , 2 b = 0 , 15
⇒ % n M g = 32 %
Gần với giá trị 30 nhất.