Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C.
- Các phương trình phản ứng:
+ Đoạn từ 0 đến 150 (trung hòa NaOH dư): H + + O H - → H 2 O
Với: nH+ = nNaOH (dư) = 0,15 mol.
+ Đoạn từ 150 đến 350 (tạo kết tủa): A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3
Với: n A l O 2 - = n H + = n A l ( O H ) 3 = 0 , 35 - 0 , 15 = 0 , 2 m o l .
+ Đoạn từ 350 đến 750 (kết tủa tan vào dung dịch): A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3 .
Với: n A l O 2 - = n H + 4 = 0 , 75 - 0 , 35 4 = 0 , 1 m o l
- Tổng số n A l O 2 - đã dùng: ∑ n A l O 2 - = n N a A l O 2 = 0 , 2 + 0 , 1 = 0 , 3 m o l
- Áp dụng các định luật bảo toàn nguyên tố cho Al và Na, ta được:
n A l 2 O 3 = n A l O 2 - 2 = 0 , 3 2 = 0 , 15 m o l
Và n N a 2 O = n N a O H + n N a A l O 2 2 = 0 , 15 + 0 , 3 2 = 0 , 255 m o l
- Khối lượng hỗn hợp Al2O3 và Na2O: a = 0,15.102 + 0,225.62 = 29,25 gam.
Đáp án D
+ Dựa vào đồ thị biểu diễn quá trình phản ứng của HCl với dung dịch Y, ta thấy Y chứa NaOH và NaAlO2.
+ Gọi x là thể tích HCl để trung hòa NaOH và làm kết tủa hết NaAlO2 trong Y, ta có đồ thị:
Đáp án C
Dung dịch Y gồm NaOH và NaAlO2. Đồ thị biểu diễn gồm có 4 đoạn:
Đoạn 1:
Ta có
Đoạn 2:
: kết tủa tăng từ 0 → cực đại
Đoạn 3:
: hòa tan kết tủa từ cực đại về 0.
Đoạn 4: HCl thêm vào không có ý nghĩa gì nữa
Từ đồ thị và phân tích trên → số mol Al OH 3 cực đại
Vậy, dung dịch Y gồm có 0,15 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2.
Bảo toàn nguyên tố a gam hỗn hợp X gồm 0,15 mol Al2O3 và 0,225 mol Na2O
gam.