Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=\dfrac{4,6}{23}+2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,3\cdot40=12\left(g\right)\\m_{H_2}=0,05\cdot2=0,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{Na}+m_{Na_2O}+m_{H_2O}-m_{H_2}=110,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{12}{110,7}\cdot100\%\approx10,84\%\)
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b)
Gọi $n_K = a(mol) ; n_{Na} = b(mol) \Rightarrow 39a + 23b = 8,5(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Sửa thành 2,24 gam cho số đẹp bạn nhé!
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
___0,04__0,08____0,04__0,04 (mol)
Ta có: \(m_{HCl}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{2,92}{14,6\%}=20\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd HCl - mH2 = 2,24 + 20 - 0,04.2 = 22,16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,04.127}{22,16}.100\%\approx22,9\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
______0,8___0,2___0,4 (mol)
b, a = mNa = 0,8.23 = 18,4 (g)
c, mNaOH = 0,4.40 = 16 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{150}.100\%\approx10,67\%\)
Bạn tham khảo nhé!
mH2SO4= \(\dfrac{300.7,35}{100}=22,05g\)
nH2SO4= \(\dfrac{22,05}{98}=0,225 mol\)
mHCl= \(\dfrac{200.7,3}{100}=14,6g\)
nHCl= \(\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
H2SO4 + 2HCl → 2H2O + Cl2 ↑+ SO2 ↑
n trước pư 0,225 0,4
n pư 0,2 ← 0,4 → 0,4 → 0,2 → 0,2 mol
n sau pư dư 0,025 hết
a) mCl2= 0,2. 71= 14,2g
mSO2= 64. 0,2= 12,8g
mH2O= 18. 0,4=7,2g
mdd sau pư= 300 +200 -14,2 -12,8= 473g
C%dd H2O= \(\dfrac{7,2.100}{473}=1,52\)%
b) Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 ↑
x → 2x → x → x
Fe + 2H2O → Fe(OH)2 + H2↑
y → 2y → y → y
Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg,Fe.
Ta có hệ phương trình:
24x + 56y = 8,7 x= \(\dfrac{5}{64}\)
⇒
2x + 2y = 0,4 y= \(\dfrac{39}{320}\)
VH2= 22,4. \((\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320})\)= 4,48l
mhh MG(OH)2, Fe(OH)2= 8,7 +250 - 2.(\(\dfrac{5}{64}+\dfrac{39}{320}\)) = 2258,3g
mMg=24. \(\dfrac{5}{64}\)=1.875g
mFe= 8,7-1,875= 6,825g
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
b)
$n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
$n_{CuO} = 0,125(mol) > n_{H_2} \to $ CuO$ dư
$n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{CuO\ dư} = 0,125 - 0,1 = 0,025(mol)$
$\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{0,1.64 + 0,025.80}.100\% = 76,2\%$
$\%m_{CuO} = 23,8\%$
)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
nZnCl2=nZn=6,565=0,1(mol)nZnCl2=nZn=6,565=0,1(mol)
mZnCl2=0,1.136=13,6(gam)mZnCl2=0,1.136=13,6(gam)
b)
nHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2MnHCl=2nZn=0,2(mol)⇒CMHCl=0,20,1=2M
c)
CuO + H_2 \to Cu + H_2O$
nCuO=0,125(mol)>nH2→nCuO=0,125(mol)>nH2→ CuO$ dư
nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)nCu=nCuO pư=nH2=0,1(mol)
nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)nCuO dư=0,125−0,1=0,025(mol)
%mCu=0,1.640,1.64+0,025.80.100%=76,2%%mCu=0,1.640,1.64+0,025.80.100%=76,2%
%mCuO=23,8%
\(a.NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\\ a.........a..........a........a\left(mol\right)\\ KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ b........b......b.......b\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}585a+745b=13,3\\143,5a+143,5b=2,87\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,01\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl\left(bđ\right)}=0,01.10.58,5=5,85\left(g\right)\\m_{KCl}=0,01.10.74,5=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ C\%_{ddNaCl\left(bđ\right)}=\dfrac{5,85}{500}.100=1,17\%\\ C\%_{ddKCl\left(bđ\right)}=\dfrac{7,45}{500}.100=1,49\%\)
a)
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
1/10 dung dịch A phản ứng $AgNO_3$ tạo 2,87 gam kết tủa
Suy ra : dung dịch A phản ứng $AgNO_3$ tạo 28,7 gam kết tủa
Gọi $n_{NaCl} =a (mol) ; n_{KCl} = b(mol) \Rightarrow 58,5a + 74,5b = 13,3(1)$
$n_{AgCl} = a + b = \dfrac{28,7}{143,5} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_{NaCl} = 0,1.58,5 = 5,85(gam)$
$m_{KCl} = 74,5.0,1 = 7,45(gam)$
b)
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5,85}{500}.100\% = 1,17\%$
$C\%_{KCl} = \dfrac{7,45}{500}.100\% = 1,49\%$
\(m_{H_2} = 8,5 + 50 - 58,4 = 0,1(gam)\\ n_{H_2} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(mol)\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Na_2O} = \dfrac{8,5-0,1.23}{62}=0,1(mol)\\ n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} + n_{Na} = 0,3(mol)\\ C\%_{NaOH} = \dfrac{0,3.40}{58,4}.100\% = 20,55\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{50}{250}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{27.8}{278}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1964}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{dd_A}=50+27.8+196.4=274.2\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.1\cdot160}{274.2}\cdot100\%=6.47\%\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.1\cdot152}{274.2}\cdot100\%=5.54\%\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{50}{250}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,2.5.18=18\left(g\right)\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{27,8}{278}=0,1\left(mol\right)\)=> \(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.7.18=12,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=196,4+50+27,8=274,2\left(g\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{196,4+18+12,6}{1000}=0,227\left(l\right)\)
=> \(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,2}{0,227}=0,72M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32}{274,2}.100=11,67\%\)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,227}=0,44M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{274,2}.100=5,54\%\)