Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Xét 0,05 mol X : Áp dụng qui tắc đường chéo : nN2 = 0,02 mol ; nH2 = 0,03 mol
=> Giả sử phản ứng tạo NH4+ : x mol
=> nH+ = 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+
=> x = 0,01 mol
Do khí có H2 => NO3- phải hết trước H+
Sau phản ứng có hỗn hợp kim loại => Cu2+ ; H+ phản ứng hết
=> Trong dung dịch chỉ còn lại : NH4+ ; SO42- ; Mg2+
=> BT điện tích : nMg2+ = 0,195 mol
BT Nito : nNO3 = nN2.2 + nNH4+ = 0,05 mol => nCu2+ = 0,025 mol = nCu
=> mMg dư = 2 – 0,025.64 = 0,4g
=> m = mMg dư + 24. nMg pứ = mMg dư + 24nMg2+ ( dd) = 5,08g
Đáp án A
Khí X có chứa H2 à dung dịch X không có muố nitrat;
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại à Mg dư à H+ đã phản ứng hết
Số mol H+ phản ứng = 0,4 (mol); Số mol H+ tạo ra H2 và N2 = 0,3 à có muối amoni trong dung dịch X
Số mol NH4+ = 0 , 4 - 0 , 3 10 = 0 , 01 (mol)à Số mol Cu(NO3)2 (bđ) = 0,025 (mol)
Theo bảo toàn e à số mol Mg phản ứng = 0,195 (mol); khố lượng Mg dư = 0,4 gam
à Khối lượng Mg (ban đầu) = 5,08 gam
Đáp án B
Đặt nN2 = x; nH2 = y ⇒ nA = x + y = 0,05 mol; mA = 28x + 2y = 0,05 × 11,4 × 2
Giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol || nO/khí = 2.∑n(NO2, O2) . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/H2O = 0,25 × 6 - 0,45 × 2 = 0,6 mol. Bảo toàn nguyên tố Hidro: nNH4+ = 0,02 mol.
nCl–/Z = nHCl = 1,3 mol. Bảo toàn điện tích: nMg2+ = (1,3 - 0,25 × 2 - 0,02)/2 = 0,39 mol.
⇒ m = 0,39 × 24 + 0,25 × 64 + 0,02 × 18 + 1,3 × 35,5 = 71,87(g)
Đáp án C
12H+ + 2NO−3 + 10e → N2 +6H2O
0,24 ← 0,04 ← 0,2 ← 0,02 mol
2H+ + 2e → H2
0,06 ← 0,06 ← 0,03
Cu2+ + 2e → Cu
10H+ + NO−3 + 8e → NH+4 + 3H2O
0,1 → 0,01 → 0,08 mol