Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Khi đốt cháy A ta có:
& Þ CO2: 0,82 ; H2O: 0,8 và nX, Y = 0,04 ; nZ = 0,06 ; nT = 0,08
→ B T K L m A = 19 , 76 ( g ) . Khi đó: mmuối = = 21,56 (g)
(với )
Vậy trong 14,82 gam A có m = 16,17 (g)
Chọn D.
Khi m gam E tác dụng với NaOH thì: n C O O = n N a O H = 0 , 04 m o l
Quy đổi E thành: Þ m = 3,3 gam
Lúc này: X : x m o l E : y m o l → x + 3 y = 0 , 04 n x + m y = 0 , 15
Trong 13,2 gam M có
Khi đốt cháy G thì:
Þ E là (C3H5COO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 Þ%mE = 69,7%
Chọn A
T là este của X, Y với Z nên X cũng đơn chức.
Muối E gồm XCOONa và YCOONa
→ n(XCOONa) = n(CO2) – n(H2O) = 0,06
Trong 6,9 gam M đặt:
X là CnH2n-2O2 ( u mol)
T là CmH2m-4O4 (v mol)
→ u + v = 0,06 1
m(M) = u14n + 30) + v14m + 60) = 6,9 2
Trong phản ứng đốt cháy:
n(X) + 2n(T) = n(CO2) – n(H2O) = 0,03
→ n(O) = 2n(X) + 3n(T) = 0,06
Áp dụng ĐLBT nguyên tố O → n(O2) = 0,105
Áp dụng ĐLBT khối lượng → m(M) = 2,3 → Trong phản ứng xà phòng hóa đã dùng lượng M nhiều gấp 6,9/2,3 = 3 lần phản ứng cháy.
→ n(CO2) = (nu + mv)/3 = 0,1 3
Giải 12 và 3 → u = 0,03; v = 0,03
nu+ mv = 0,3
→ n +m = 10
Do n ≥ 3 và m ≥ 6 và m≥ n + 3 → n = 3; m = 7 là nghiệm duy nhất.
X là CH2=CH-COOH 0,03)
T là CH2=CH-COO-CH2-CH2-OOC-CH30,03)
→%T = 68,7%
Đáp án A
· Giải đốt 12,38 gam E + O 2 → t o 0,47 mol CO2 + 0,33 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố C, H, O ta có trong E: nC = 0,47 mol; nH = 0,66 mol; nO = 0,38 mol.
· Phản ứng được với AgNO3/NH3 chỉ có 1HCOO- → + A g N O 3 / N H 3 2 A g k t . Theo đó nHCOO = 0,08 mol.
Quy đổi góc nhìn:
« Cách quy đổi: 1 este (2 chức) + 2H2O = 2 axit (đơn chức) + 1 ancol (hai chức).
Theo đó, bảo toàn O có ngay nRCOOH = 0,11 mol. Ancol no, còn RCOOH chưa rõ cấu tạo.
Tương quan đốt: .
Với k là tổng số p có tròng RCOOH và 0 < a < 0,08 ® chỉ có thể k = 2 và a = 0,03 thỏa mãn.
Theo đó, nX = 0,08 – 0,03 = 0,05 mol, nY = 0,11 – 0,03 = 0,08 mol và nT = 0,03 mol.
® Yêu cầu: % m X t r o n g E = 0 , 05 . 46 12 , 38 . 100 % ≈ 18 , 6 %
Chọn C.
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của (X, Y), Z, T.
+ Xử lí ancol T: m= 8,9+2 n H 2 =9,2 gam và n T = 2 n H 2 a (với a là số nhóm OH)
với nT = 0,1 mol => b+c= 0,1 (1)
+ Xử lí dữ kiện đốt cháy:
+ Khi cho E tác dụng với NaOH thì: a + 3b = 0,22 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,04 ; c = 0,06
Chất rắn F gồm
Þ Z là C2HyCOOC3H5(OOCH)2
→ B T : H 0 , 06 . 2 + 0 , 04 ( y + 1 ) + 0 , 04 ( 2 y + 6 ) + 0 , 06 . 8 = 1 ⇒ y = 1 ⇒ % m Z = 41 , 93 %
Este tạo từ X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở với ancol no, 3 chức mạch hở => số pi trong Este = 3
Đốt cháy X, Y, Z đều có mol nước bằng mol CO2
=> nT = (0,91 – 0,83)/2= 0,04 mol
Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E => T = X + Y + Z + E – 3H2O
Quy đổi hỗn hợp thành:
CnH2nO2 : a mol
CmH2m+2O3 : mol = nT = 0,04
H2O : mol = 3nT = 0,12
nCO2 = na + m.0,04 = 0,91
mM = a.(14n + 32) + 0,04.(14m + 50) – 18.0,12 = 24,42
Giải hệ trên ta được: a = 0,37
Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,09 và nYCOOH = nZCOOH = (0,37-0,09)/2 =0,14 mol
Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y
nCO2 = 0,09.1 + 0,14x + 0,14y + 0,04m = 0,91
=> 7x + 7y + 2m = 41
Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất
Trong 12,21 gam M chứa CnH2nO2 (0,185 mol), nNaOH = 0,2 mol
=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,185mol) và NaOH dư (0,015mol)
=> m = 16,12 gam
Đáp án cần chọn là: A
Este tạo từ X, Y, Z đều no, đơn chức, mạch hở với ancol no, 3 chức mạch hở => số pi trong Este = 3
Đốt cháy X, Y, Z đều có mol nước bằng mol CO2
=> nT = (0,91 – 0,83)/2= 0,04 mol
Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E => T = X + Y + Z + E – 3H2O
Quy đổi hỗn hợp thành:
CnH2nO2 : a mol
CmH2m+2O3 : mol = nT = 0,04
H2O : mol = 3nT = 0,12
nCO2 = na + m.0,04 = 0,91
mM = a.(14n + 32) + 0,04.(14m + 50) – 18.0,12 = 24,42
Giải hệ trên ta được: a = 0,37
Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,09 và nYCOOH = nZCOOH = (0,37-0,09)/2 =0,14 mol
Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y
nCO2 = 0,09.1 + 0,14x + 0,14y + 0,04m = 0,91
=> 7x + 7y + 2m = 41
Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất
Trong 12,21 gam M chứa CnH2nO2 (0,185 mol), nNaOH = 0,2 mol
=> chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,185mol) và NaOH dư (0,015mol)
=> m = 16,12 gam
Đáp án cần chọn là: A
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Đáp án là B
Hỗn hợp
X là C n H 2 n + 2 O ( a m o l )
Y, E là C m H 2 m - 2 O z ( b m o l )
Khi đó X là C H 3 O H , Y l à ( C O O H ) 2 v à Z l à ( C O O C H 3 ) 2 là nghiệm duy nhất.
=> T gồm ( C O O K ) 2 0,03 và KOH dư (0,015)
=> %KOH dư= 14,43%