Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A gồm CnH2nO2 a mol và CmH2m-2O2 b mol với m ≥3
⇒ muối CnH2n-1O2Na a mol và CmH2m-3O2Na b mol
nhh A = nNaOH phản ứng = 0,15 x 2 - 0,1 x 1 ⇒ a + b = 0,2 (1)
Rắn khan gồm: CnH2n-1O2Na a mol, CmH2m-3O2Na b mol và NaCl 0,1 mol
⇒ m chất rắn = a(14n+54) + b(14m+52) + 58,5 x 0,1 = 22,89 ⇒ 14(na+mb) + 2a = 6,64 (2)
Đốt cháy A ⇒ nCO2 = na + mb và nH2O = na + mb - b
Từ: mCO2 + mH2O = 44(na + mb) + 18(na + mb - b) = 26,7 ⇒ 62(na+mb) - 18b = 26,72 (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ a = b = 0,1 và na + mb = 0,46 ⇒ n + m = 4,6
⇒ n = 1 và m = 3,6 ⇒ axit no HCOOH 0,1 mol hai axit không no là C3H4O2x mol và C4H6O2y mol
Trong đó: x + y = b = 0,1 và số nguyên tử C trung bình = 3,6
Bằng qui tắc đường chéo ⇒ x = 0,04 và y = 0,06
⇒ mA = 46 x 0,1 + 72 x 0,04 + 86x 0,06 = 12,64 gam ⇒ %mC3H4O2 = 22,78%
Đáp án D
nNaOH dư = 0,3(mol); nNaOH dư = nHCl = 0,l(mol)
=> nNaOH phản ứng = naxit = 0,2 (mol)
Gọi công thức chung của các axit là RCOOH
=> Cô cạn D thu được hỗn hợp muối gồm 0,2 mol RCOONa và 0,1 mol NaCl
m R C O O N a = 22 , 89 - 0 , 1 . 58 , 5 = 17 , 04 ( g )
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m R C O O N a = m a x i t + 22 n a x i t ⇒ m a x i t = 12 , 64 ( g )
Gọi số mol CO2 và H2O khi đốt cháy A lần lượt là x, y(mol)
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH đặc thì khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O => 44x + 18y = 26,72(g) (1)
Lại có: maxit = mC + mH + mO = 12 n C O 2 + 2 n H 2 O + 16n O trong axit
Vì axit đơn chức => nO trong axit = 2naxit = 0,4(mol)
=> 12,64 = 12x+2y+16.0,4 => 12x+2y = 6,24 (2)
(1) và (2) suy ra x = 0,46(mol); y = 0,36(mol)
Khi đốt cháy A ta thấy
n C O 2 - n H 2 O = n a x i t k h ô n g n o = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n a x i t n o = 0 , 1 ( m o l )
Vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử
⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t k h ô n g n o > 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t n o < 0 , 16 ( m o l )
=> axit không no chỉ có thể là HCOOH
⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t n o = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t k h ô n g n o = 0 , 36 ( m o l )
=> 2 axit không no là C2H3COOH và C3H5COOH.
Gọi số mol của chúng lần lượt là a,b(mol)
⇒ a + b = 0 , 1 3 a + 4 b = 0 , 36 ⇒ a = 0 , 04 b = 0 , 06 V ậ y % m C 2 H 3 C O O H = 0 , 04 . 72 12 , 64
Chú ý: Ta thấy câu này tương tự như câu 9 nhưng điểm khác là hỗn hợp gồm 1 axit no và 2 axit không no; điểm khác thứ hai là bài toán đã cho đốt cháy hỗn hợp axit ban đầu chứ không phải đốt cháy hỗn hợp muối do đó đơn giản hơn và có định hướng giải rõ ràng hơn rất nhiều
Đáp án B
Gọi công thức chung của ba axit là RCOOH
nNaOH dư = nHCl = 0,2(mol)
=>nNaOH phản ứng = 0,5 (mol) = naxit
Cô cạn dung dịch D thu được chất rắn khan E gồm 0,2 mol NaCl va 0,5 mol RCOONa
m E = 52 , 58 ( g ) = 0 , 2 . 58 , 5 + ( R + 67 ) . 0 , 5 ⇒ R = 14 , 76
=>trong X có HCOOH
Mà X có 2 axit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tỉếp
=>X có HCOOH; CH3COOH
Ta thấy khi đốt cháy axit no, đơn chức, mạch hở ta thu được n C O 2 = n H 2 O ; khi đốt cháy axit đơn chức, không no có một liên kết đôi ta thu được n C O 2 - n H 2 O = n a x i t .
Do đó ta thấy để tính số mol của axit không no cần tính được số mol H2O và CO2 khi đốt cháy axit ban đầu.
Giả sử khi đốt cháy hoàn toàn axit ban đầu thu được X mol CO2 và y mol H2O.
Ta cần lập hai phương trình của x và y để từ đó tìm x và y.
C ó m R C O O N a = 52 , 58 - m N a C l = 40 , 88 ( g )
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
m a x i t + 22 n a x i t = m R C O O N a ⇒ m a x i t = 29 , 88 ( g ) M à m a x i t = m C + m H + m O v ớ i n O t r o n g a x i t = 2 n a x i t = 1 ( m o l ) ⇒ m C t r o n g a x i t + m H t r o n g a x i t = 13 , 88 ( g ) = 12 x + 2 y ( 1 )
Mặt khác xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn E thu được NaCl; Na2CO3; CO2 và H2O
T r o n g đ ó n N a 2 C O 3 = 1 2 n R C O O N a = 0 , 25 ( m o l ) ; m H 2 O + m C O 2 = m b ì n h N a O H t ă n g = 44 , 14 ( g )
Bảo toàn nguyên tố C, H ta có tổng khối lượng CO2 và H2O khi đốt cháy axit là:
44 x + 18 y = 44 , 14 + 44 . n N a 2 C O 3 + 18 1 2 n R C O O H = 59 , 64 ( g ) ( 2 )
(1) và (2) suy ra x = 1,02(mol); y = 0,82(mol)
Đến đây ta đã hoàn thành mục đích tính được số mol H2O và CO2 khi đốt cháy axit
⇒ n a x i t k h ô n g n o = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 2 ( m o l ) T a c ó : n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t n o ≥ 0 , 3 ( m o l ) ⇒ n C O 2 d o đ ố t c h á y a x i t k h ô n g n o ≥ 0 , 72 ( m o l ) ⇒ C a x i t k h ô n g n o ≤ 3 , 6
=>axit không no chỉ có thể là C2H3COOH.
Vậy %maxit không no = 48,19%
Chú ý: Đây là bài toán khá khó, cần sử dụng kết hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn nguyên tố. Điểm mấu chốt của bài toán là ta xác định được để tính số mol axit không no cần xét phản ứng đốt cháy axit ban đầu, từ đó đưa bài toán về đốt cháy axit ban đầu.
Giải thích: Đáp án D
Đốt cháy X rồi dẫn qua NaOH dư có khối lượng dung dịch tăng 66,4
Gọi X chứa x mol và y mol
Ta có:
Kết hợp điều kiện số mol, => n¯=53;m=2
Vậy
Đáp án là D
Ta có: nNaOH= 0.3 (mol)
=>mX=25.56-0.3.(23-1)= 18.96 (g)
mdd tăng=
= 44a + 18b= 40,08(g) (1)
BTKL: => = 40.08-18.96=21.12 (g)
=> =0,66 (mol)
BTNT:
(2)
Từ (1),(2) => a=0.69 (mol)
b=0.54 (mol)
=> naxit không no= 0.69-0.54= 0.15 (mol)
naxit no= 0.15 (mol)
Số nguyên tử H trung bình =3.6 nên 1 axit phải là HCOOH: 0.15 (mol)
Vậy khối lượng của axit không no = 18.96- 0.15.46= 12.06 (g)
Đáp án C
nX = nNaOH = 0,3 = nH2O sản phẩm ( Vì Axit đơn chức)
⇒ nO/X = 0,3 . 2 = 0,6
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mX + mNaOH = m muối + mH2O sản phẩm
⇒ mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ở phản ứng 2 có:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O = 40,08
⇒ mO2 = 40,08 – 18,96 = 21,32 ⇒ nO2 = 0,66
Có 2nCO2 + nH2O = nO/X + 2nO2 = 0,66.2 + 0,6 = 1,92 (bảo toàn O)
44nCO2 + 18nH2O = 40,08
⇒ nCO2 = 0,69 ; nH2O = 0,54
⇒ nAxit không no = nCO2 – nH2O = 0,15 ⇒ nAxit no = 0,15 = nAxit không no
Số C trung bình trong X là 0,69 : 0,3 = 2,3 ⇒ Có Axit có số C ≤ 2
Vì Axit không no có số C ≥ 3 ⇒ Số C trung bình trong 2 Axit không no >3
Mà nAxit no = nAxit không no
⇒ Số C trong Axit no = 1 ( với C = 2 thì không thỏa mãn)
⇒ Axit no là HCOOH.
⇒ mAxit không no = mX – mHCOOH = 18,96 – 0,15 . 46 = 12,06g
Đáp án C.
Lời giải
Vì axit đơn chức n a x i t = n N a O H = 0 , 3 ( m o l ) = n H 2 O
Bảo toàn khối lượng ta có: m a x i t = m m u ố i + m H 2 O - m N a O H = 18 , 96 ( g )
Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khối lượng dung dịch tăng chính là tổng khối lượng CO2 và H2O.
G ọ i n C O 2 = a ( m o l ) ; n H 2 O = b ( m o l ) ⇒ 44 a + 18 b = 40 , 08 ( g ) ( 1 ) L ạ i c ó : m a x i t = m C + m H - m O = 12 n C O 2 + 16 . 2 n a x i t + 1 . 2 n H 2 O ⇒ 12 a + 2 b = 9 , 36 ( 2 )
(1) và (2) => a = 0,69(mol); b = 0,54(mol)
Ta có X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, có 1 liên kết đôi
n C O 2 - m H 2 O = n a x i t k h ô n g n o = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n a x i t n o = 0 , 15 ( m o l )
Đến đây để tính được khối lượng của axit không no thì ta phải tìm được công thức của axit no.
Ta có: M ¯ a x i t = 63 , 2 ⇒ axit không no phải là HCOOH hoặc CH3COOH. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: axit không no là CH3COOH => đốt cháy 0,15 mol CH3COOH tạo 0,3 mol CO2
⇒ n C O 2 k h i đ ố t a x i t k h ô n g n o = 0 , 39 ⇒ C ¯ a x i t k h ô n g n o = 2 , 6
=> không thỏa mãn vì axit không no có ít nhất 3 nguyên tử C trong phân tử.
- TH2: Thử tương tự như trên ta thấy thỏa mãn.
Vậy m a x i t k h ô n g n o = 18 , 96 - m H C O O H = 12 , 06 ( g )
Đáp án A
Do các axit đơn chức nên ta có: nA = nNaOH pư = nNaOH bđ – nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
=> nO(A) = 2nA = 0,4 mol
nH2O sinh ra = nNaOH bđ = 0,3 mol
BTKL: mA + mNaOH bđ + nHCl = m chất rắn + mH2O
=> mA + 0,3.40 + 0,1.36,5 = 22,89 + 0,3.18 => mA = 12,64 (g)
Giả sử khi đốt cháy: nCO2 = x mol và nH2O = y mol
BTNT => nC(A) = x mol; nH(A) = 2y mol
+ m bình tăng = mCO2 + mH2O => 44x + 18y = 26,72 (1)
+ mA = mC + mH + mO => 12x + 2y + 0,4.16 = 12,64 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,46 và y = 0,36
1 axit có 2H (do các axit không no có một nối đôi
đơn chức có từ 4H trở đi)
=> A có chứa HCOOH
naxit không no = nCO2 – nH2O = 0,46-0,36 = 0,1 mol
=> nHCOOH = 0,2-0,1 = 0,1 mol