Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đ á p á n A X l à C n H 2 n + 1 O H ( k = 0 , x m o l ) Y , Z l à C n H 2 n O 2 ( k = 1 , y m o l ) n X ⏟ x = n H 2 O ⏟ ? - n C O 2 ⏟ 0 , 14 n O t r o n g P ⏟ x + 2 y + 2 n O 2 ⏟ 0 , 18 = 2 . n C O 2 ⏟ 0 , 14 + n H 2 O ⏟ ? ⇒ n H 2 O = 0 , 14 + x y = 0 , 03 ⇒ X , Y , Z → N a O H : 0 , 05 m o l n R C O O N a : 0 , 03 n N a O H d ư : 0 , 02 ⇒ R = 3 , 68 - 0 , 02 . 40 - 0 , 03 . 67 0 , 03 = 29 R l à C 2 H 5 - C 2 H 5 C O O N a : 0 , 03 N a O H : 0 , 02 + 0 , 012 → C 2 H 6 : 0 , 03 m C 2 H 6 = 0 , 09 g
Đáp án A
A, B, C đều no, đơn chức mạch hở.
Đốt cháy m gam P cần 0,36 mol O2 sinh ra 0,28 mol CO2.
Cho m gam P tác dụng với 0,1 mol NaOH thu được dung dịch Q.
Cô cạn dung dịch Q thu được 7,36 gam rắn khan.
Thực hiện decaboxyl hóa với 0,024 mol NaOH nữa thu được a gam khí.
Ta thấy khi đốt cháy ancol no đơn chức thì số mol O2 tham gia gấp 1,5 lần số mol CO2thu được.
Nhưng khi đốt cháy axit hoặc este no đơn chức thì số mol O2 không gấp 1,5 lần số mol CO2 nữa mà lệch đi một lượng bằng số mol của chất đó
→ n B + n C = 0 , 28 . 1 , 5 - 0 , 36 = 0 , 06 m o l → n P > 0 , 06 m o l
Do vậy m gam P phản ứng với 0,06 mol NaOH nên chất rắn thu được chứa 0,04 mol NaOH dư và 0,06 mol muối của axit B
→ M B = 7 , 36 - 0 , 04 . 40 0 , 06 - 22 = 74
vậy B là C2H5COOH
Thực hiện decacboxyl chất rắn trên thu được 0,06 mol khí C2H6
=> a=1,8 gam
Đáp án D
► Đặt CT chung của A là CnH2n+2O (n ≥ 1), B và C là CmH2mO2 (m > 1).
⇒ Phương trình cháy:
⇒ ∑nB,C = 1,5.∑nCO2 – ∑nO2 = 0,03 mol ⇒ Q gồm 0,03 mol muối và 0,02 mol NaOH dư.
► nNaOH = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol || RCOONa + NaOH → CaO , t ° RH + Na2CO3.
⇒ muối dư, NaOH. Thêm 0,005 mol NaOH ⇄ 0,2 gam NaOH vào để đủ. Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = (3,26 + 0,2 + 0,2 – 0,03 × 106) × 0,025 ÷ 0,03 = 0,4(g)