Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi số mol của CH3OH, C2H5OH, CH8O3 trong m gam X lần lượt là x, y, z
Trong 80 gam X chỉ có glixerol hòa tan được 0,3 mol Cu(OH)2
mglixerol = 0,3.2. 92 = 55,2 gam → m C 3 H 8 m X = 55 , 2 80
Ta có hệ
%C2H5OH = 0 , 1 × 46 0 , 05 . 32 + 0 , 1 . 46 + 0 , 15 . 92 ×100% = 23%
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :
Đáp án C
Hỗn hợp gồm C6H12O6, C2H4O2, C2H6O || Mặt khác, C6H12O6 = 3C2H4O2.
► Quy hỗn hợp về C2H4O2 và C2H6O ⇒ nC2H6O = nH2O – nCO2 = 0,1 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: nC2H4O2 = (0,65 – 0,1 × 2) ÷ 2 = 0,225 mol.
||⇒ %mancol etylic = 0,1 × 46 ÷ (0,225 × 60 + 0,1 × 46) × 100% = 25,4%
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.
nankanol = nH2O - nCO2 = 0,35 - 0,2 = 0,15 (mol)
Ta có: 0,15 + 2x = 1,904.2:22,4 \(\rightarrow\) x = 0,01 (mol) với x là số mol ancol không no.