Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
n C O 2 = n - C O O H = 0 , 7 ( m o l ) ; n C O 2 c h á y = 0 , 8 ( m o l ) ; n O 2 = 0 , 4 ( m o l )
Cách 1: Ta thấy ta đã biết số mol của O2; số mol của CO2, cần phải tính số mol H2O do đó ta nghĩ đến bảo toàn nguyên tố O
Trước tiên ta phải tính nO trong axit.
Ta có mỗi chức axit có 2 nguyên tử O=> n O trơng axit =2n-COOH = 1,4(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O t r o n g a x i t + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O ⇒ n H 2 O = y = 0 , 6 ( m o l )
Cách 2: X gồm CH3COOH; HCOOH; (COOH)2.
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là a, b, c (mol)
Ta có hệ:
a + b + 2 c = n - C O O H = 0 , 7 ( m o l ) 2 a + b + 2 c = n C O 2 c h á y = 0 , 8 ( m o l ) 2 a + 0 , 5 b + 0 , 5 c = n O 2 = 0 , 4 ( m o l ) c ⇔ a = 0 , 1 b = 0 , 2 c = 0 , 2 V ậ y n H 2 O = y = 2 a + b + c = 0 , 6 ( m o l )
Đáp án C.
Đáp án C
Ta có ∑nCOOH = nCO2 sinh ra khi axit tác dụng với NaHCO3 = 0,7 mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: 2∑nCOOH + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⟺ 0,7×2 + 0,4×2 = 0,8×2 + nH2O ||⇒ nH2O = 0,6 mol
Đáp án D
Hướng dẫn X tác dụng với NaHCO3 => nCOOH = nCO2 = 0,7 mol
Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y => y = 0,6
Giải thích: Đáp án A
Gọi số mol axit axetic, axit fomic và axit oxalic lần lượt là a, b, c
Đốt cháy m gam X cần 0,4 mol O2 và thu được 0,6 mol H2O
Giải được: a=0,1; b=c=0,2
Đáp án D
n C O 2 c h á y = 0 , 11 ( m o l ) ; n C O 2 t r o n g p h ả n ứ n g c ộ n g N a H C O 3 = 0 , 06 ( m o l ) ⇒ n C O O H = 0 , 06 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
n O t r o n g X + 2 n O 2 = n C O 2 + n H 2 O M à n O t r o n g X = 2 n C O O H = 0 , 12 ⇒ n H 2 O = 0 , 08 ( m o l ) V ậ y m H 2 O = a = 1 , 44 ( g )
Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)