Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
công thức phân tử của X là CnH2n + 1NO2. Phản ứng đốt cháy
C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
=> a = 6 n - 3 4
Chọn đáp án D
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2 thu được 1,68 mol C O 2 .
⇒ bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol
⇒ m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.
⇒ n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .
có C t r u n g b ì n h h a i a m i n o a x i t = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 ⇒ amino axit T là C 2 H 5 N O 2 g l y x i n .
dùng sơ đồ chéo có n G l y : n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt
⇒ thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na
⇒ yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét 47,28 gam E:
Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol ⇒ m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.
Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.
⇒ giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.
⇒ số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 ⇒ có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .
Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit ⇒ phải có peptit không ghép C H 2 .
⇒ T là Gly ⇒ n A l a = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.
⇒ trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly ⇒ b = 0,24 × 97 = 23,28 gam
Chọn đáp án A
Axit ađipic là C4H8(COOH)2 và ancol X no, đơn chức, mạch hở
⇒ Y là sản phẩm hữu cơ mạch hở có 2πC=O (không có πC=C) ⇒ Y dạng CnH2n – 2O4.
♦ Giải đốt: CnH2n – 2O4 + a mol O2 –––to–→ b mol CO2 + c mol H2O.
• Tương quan đốt có nY = nCO2 – nH2O = b – c mol.
• Bảo toàn nguyên tố Oxi có: 4nY + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇔ 4(b – c) + 2a = 2b + c ⇔ 2b = 5c – 2a mà 2b = a + c ⇒ 3a = 4c ⇒ c = 0,75a và b = 0,875a.
Tổng kết lại: đốt 0,125a mol Y cần a mol O2 –––to–→ 0,875 mol CO2 + 0,75a mol H2O.
⇒ số CY = 0,875 ÷ 0,125 = 7 ⇒ CTPT của chất Y là C7H12O4.
Tương ứng với cấu tạo duy nhất thỏa mãn là HOOC–[CH2]4–COOCH3.
⇒ X là ancol metylic CH3OH, không có khả năng tách nước tạo anken ⇒ A sai
Gọi công thức chung của hai amino axit X 1 , X 2 l à C n H 2 n + 1 O 2 N x m o l
Đốt cháy amino axit X 1 , X 2 thu được: n H 2 O – n C O 2 = 0 , 5. n a . a = > n H 2 O = 0 , 11 + 0 , 5 x
Bảo toàn O: n O t r o n g a . a + 2. n O 2 = 2. n C O 2 + n H 2 O
=> 2x + 2.0,1275 = 2.0,11 + 0,11 + 0,5x => x = 0,05
=> số C trung bình = 0,11 / 0,05 = 2,2
→ công thức chung của hai amino axit là C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N
1 M + 4 H 2 O → H + 5 C n H 2 n + 1 O 2 N
→ n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 11 2 , 2 = 0 , 05 m o l → n H 2 O 1 = 4 5 n C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N = 0 , 04 m o l
Bảo toàn khối lượng: m M = m C 2 , 2 H 5 , 4 O 2 N − m H 2 O 1 = 0 , 05.77 , 8 – 0 , 04.18 = 3 , 17 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Chọn đáp án A
đipeptit X có dạng C 2 n H 4 n N 2 O 3 đốt cho n C O 2 = n H 2 O .
mà giả thiết: m C O 2 + m H 2 O = 7,44 gam ⇒ n C O 2 = n H 2 O = 0,12 mol.
♦ đốt C 2 n H 4 n N 2 O 3 + 0,15 mol O 2 → 0,12 mol C O 2 + 0,12 mol H 2 O + ? mol N 2
⇒ bảo toàn nguyên tố O có a = n C 2 n H 4 n N 2 O 3 = (0,12 × 3 – 0,15 × 2) ÷ 3 = 0,02 mol.
||⇒ n = 0,12 ÷ 0,02 ÷ 2 = 3 ⇒ α–amino axit tạo X và Y là alanin: C 3 H 7 N O 2 .
Thủy phân 0,02 mol Y 4 cần 0,08 mol KOH → 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a .
⇒ m gam chất rắn gồm 0,08 mol C 3 H 6 N O 2 N a và 0,04 mol KOH (dư)
⇒ m = 0,08 × (89 + 38) + 0,04 × 56 = 12,40 gam.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
0,07 mol E → 0,32 mol amino axit ⇔ 0,16 mol đipeptit ⇒ cần 0,09 mol H 2 O để biến đổi.
⇒ phương trình biến đổi: 7E + 9 H 2 O → 16 E 2 (đipeptit dạng C m H 2 m N 2 O 3 ).
đốt cháy (10,8 + 162x) gam đipeptit E 2 (⇔ 16x mol) cần 0,4725 mol O 2
⇒ thu được: n C O 2 = n H 2 O = (0,4725 × 2 + 16x × 3) ÷ 3 = (16x + 0,315) mol.
⇒ m đ i p e p t i t = 10,8 + 162x = 14 × (16x + 0,315) + 76 × (16x) ⇒ giải x = 0,005 mol.
đồng nhất số liệu toàn bộ về 0,07 mol E (gấp 2 lần các số liệu ở phản ứng đốt cháy).
• ∑ n a m i n o a x i t ÷ n E = 4,57 cho biết E gồm 0,03 mol peptapeptit X 4 và 0,05 mol hexapeptit Y 5
• gọi số nguyên tử cacbon trong hai amino axit lần lượt là n, m (nguyên và ≥ 2).
⇒ có: 0,15n + 0,17m = ∑ n C O 2 = 0,79 mol ⇔ 15n + 17m = 79 ⇒ n = 3; m = 2.
⇒ E gồm 0,03 X 4 dạng G l y a A l a 4 – a và 0,04 mol Y5 dạng G l y b A l a 5 – b
⇒ ∑ n G l y = 0,03a + 0,04b = 0,17 ⇔ 3a + 4b = 17 (điều kiện: 1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).
⇒ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là a = 3; b = 2 ⇒ X 4 d ạ n g G l y 3 A l a 1
và peptit Y 5 d ạ n g G l y 2 A l a 3 ⇒ M Y = 345 → chọn đáp án B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O . Xét 0,07 mol E: n H 2 O = nE = 0,07 mol.
n C 2 H 3 N O = ∑ n m u ố i = 0,15 + 0,17 = 0,32 mol. Đặt n C H 2 = x mol.
Giả sử 10,8 gam E gấp k lần 0,07 mol E ⇒ 10,8 gam E chứa 0,32k mol C 2 H 3 N O ;
kx mol C H 2 ; 0,07k mol H 2 O ⇒ m E = 57 × 0,32k + 14kx + 18 × 0,07k = 10,8 gam.
n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ 0,4725 = 2,25 × 0,32k + 1,5kx.
Giải hệ có: k = 0,5; kx = 0,075 ⇒ x = 0,075 ÷ 0,5 = 0,15 mol.
Do n C H 2 = 0,15 ⇒ ghép vừa đủ 1 nhóm C H 2 vào muối có số mol là 0,15 mol.
⇒ 2 loại gốc amino axit là 0,15 mol Ala và 0,17 mol Gly.
số mắt xích trung bình = 0,32 ÷ 0,07 ≈ 4,6 ⇒ X là tetrapeptit và Y là pentapeptit.
đến đây giải và biện luận tương tự cách 1
Đáp án A
Đặt công thức phân tử trung bình của X 1 , X 2 là C n H 2 n + 1 O 2 N
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X 1 và X 2 , ta có:
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có :
Đáp án A
X gồm hai amino axit no, hở, đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl
⇒ đại diện hỗn hợp X là: CnH2n + 1NO2.
♦ đốt: C n H 2 n + 1 NO 2 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
||⇒ tương quan đốt: nX = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 2(c – b) mol.
bảo toàn nguyên tố O có: nO trong X + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ thay số có: 4(c – b) + 2a = 2b + c ⇔ 2a = 6b – 3c = 3(2b – c)