Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
→ B T N T N a n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 3 m o l
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH = 88g
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng = 91 , 6 - 88 18 = 0 , 2 mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm -OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O
=> n O X = 0 , 3 mol
=> Trong X: n C : n H : n O = 7 : 8 : 3
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH.
⇒ m = m H C O O N a + m N a O C 6 H 4 O N a = 22 , 2 g
Chọn đáp án D
Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 8 , 28 + 018 x 40 - 13 , 32 = 2 , 16 gam ⇒ n H 2 O = 0 , 12 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.
Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.
m A = m C + m H + m O ⇒ m O = 2 , 88 gam ⇒ nO trong A = 0,18 mol.
⇒ số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 ⇒ CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.
n A = 0 , 06 mol ⇒ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ A là HCOOC6H4OH ⇒ rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.
⇒ X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 ⇒ MY = 110
Chọn D
nNa2CO3 = 0,03; nCO2 = 0,11; nH2O (2) = 0,05 ⇒ nC = 0,14
Bảo toàn Na ⇒ nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,06
BTKL ⇒ mH2O (1) = 2,76 + 0,06.40 – 4,44 = 0,72g ⇒ nH2O (1) = 0,04
Bảo toàn H ⇒ nH trong X = 2nH2O – nNaOH = 2.(0,05 + 0,04) – 0,06 = 0,12
Bảo toàn khối lượng ⇒ mO = 2,76 – 0,14.12 – 0,12 = 0,96g
⇒ %mO = 34,78%
X C , H , O + N a O H → 1 H 2 O m u ố i m u ố i → 2 O 2 , t o N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O n N a O H = 2 n N a 2 C O 3 = 0 , 06 m X + m N a O H = m m u ố i + 18 n H 2 O n H 2 O = 0 , 04 n H / X = 2 n H 2 O 1 + 2 n H 2 O 2 - n N a O H = 0 , 12 n C / X = n N a 2 C O 3 + n C O 2 = 0 , 14 % m O / X = 2 , 76 - 0 , 14 . 12 - 0 , 12 2 , 76 . 100 % = 34 , 78 % ≈ 35 %
Chọn D.
Khi đốt cháy Z thì:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: → B T K L n H 2 O = 0 , 4 m o l
Sử dụng BTNT (X) suy ra: nC : nH : nO = 1,6 : 1,6 : 0,6 = 8 : 8 : 3 Þ X là CH3COOC6H4OH
Muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Z là CH3COONa: 0,2 mol Þ m = 16,4 (g).
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Natri: nNa2CO3 = 0,6 ÷ 2 = 0,3 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nC/X = nC/Z = 1,3 + 0,3 = 1,6 mol. Bảo toàn khối lượng: mH2O = 30,4 + 0,6.40 - 47,2 = 7,2(g).
⇒ nH2O = 0,4 mol || Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH/X = 0,7 × 2 + 0,4 × 2 - 0,6 = 1,6 mol.
⇒ nO/X = (30,4 - 1,6 × 12 - 1,6) ÷ 16 = 0,6 mol ||⇒ C : H : O = 1,6 : 1,6 : 0,6 = 8 : 8 : 3.
► CTPT ≡ CTĐGN của X là C8H8O3; nX = 0,2 mol ⇒ X + NaOH theo tỉ lệ 1 : 3.
● X không tráng gương ||⇒ Công thức cấu tạo của X là: CH3COOC6H4OH.
⇒ Z gồm 2 muối là CH3COONa và C6H4(ONa)2 ⇒ muối có PTK nhỏ hơn là CH3COONa.
► mCH3COONa = 0,2 × 82 = 16,4(g) ⇒ chọn D.