Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương Thảo là một học sinh trong lớp học viết của cô Lan. Bạn ấy đang nhờ cô Lan nhận xét về bài luận mới nhất của bạn ấy.
Chọn phản hồi phù hợp nhất điền vào chỗ trống.
Phương Thảo: “Cô ơi chắc cô thấy việc đọc bài luận của em mệt mỏi đúng không cô?”
Ms Lan: “_______. Cô rất thích.”
A. Không hề gì đâu (= Not at all) B. Phòng khi
C. Bằng bất cứ giá nào D. Không có chi => đáp lại lời cảm ơn
Chọn A
Đáp án C.
Dịch câu đề: Điều gì xảy ra vậy? Bạn trông như thể đang trong cuộc chiến vậy!
Dựa vào nghĩa của các đáp án. Ta chọn C. Bạn trông như thể có điều gì đó không hay đã xảy ra với bạn.
Lưu ý về cách dùng as though/ as if.
Câu 2: Will you please speak louder? I _________hear you.
A. mustn't B. needn't C. can't D. shouldn't
Câu 3: Candidates _________ bring books into the examination room.
A. shouldn't B. won't C. mustn't D. needn't
Câu 4: Taking soup is easy and fast; just put it in your mouth and_________
A. digest B. taste C. swallow D. chew
Choose the underlined part that needs correcting in each of the following sentences, from 5 to 9
Câu 5: The new school (A) will be open (B) soon by (C) the local government (D)
Câu 6: All the homework (A) must been (B) done (C) before we go to (D) school.
Câu 7: The plants (A) should (B) be (C) water (D) every day.
Câu 8: Be careful (A) of that dog! (B) It need (C) bite (D) you.
Câu 9: Peter is driving (A) fast (B) , he can (C) be in (D) a hurry.
Câu 10: Mai: Do you have any plan for the weekend?
Lan: I haven't decided yet. I _________ go to the countryside to visit my grandparents.
A. will B. may C. can D. must
Câu 11: _________ is the natural environment in which a plan or an animal lives.
A. habitant B. habit C. inhabitant D. Habitat
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest in each group, from 12 to 14
Câu 12: A. faced B. mended C. waited D. invited
Câu 13: A. resort B. visit C. forest D. reason
Câu 14: A. natural B. nation C. nature D. native
Câu 15: It's a serious problem. I don't know how it _________
A. can solve B. can be solved C. could be solved D. could solve
Câu 16: Different conservation efforts have been made in order to save _________ species
A. endanger B. endangered C. danger D. dangerous
Câu 17: We ______ drive fast; we have plenty of time.
A. needn't B. mustn't C. must D. need
Câu 18: Endangered species are plant and animal species which are in danger of _________
A. exist B. extinction C. extinct D. existence
Câu 19: Leave early so that you ______ miss the bus.
A. shouldn't B. didn't C. won't D. mustn't
Câu 20: If I didn't do my job properly, I _________
A. will sack B. would be sacked C. would sack D. will be sacked
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. inedible (adj): không thể ăn được (thực phẩm có độc)
B. indelible (adj): không thể gột/rửa sạch (vết bẩn trên quần áo)
C. illegible (adj): khó có thể đọc được
D. unfeasible (adj): không khả thi, không thể thực hiện được
Tạm dịch: Chữ viết tay hoàn toàn rất khó đọc. Mẩu giấy này ắt hẳn đã được viết rất lâu rồi.
Chọn C
1. I/ buy/ a / will/ super/ TV/ smart/ if/ have/ I/ money.
→ I will buy a super smart TV if I have money
2. Da Nang / a/ city/ wonderful/ is.
→ Da Nang is a wonderful city
3. Have/ ever/ you/ to/ been/ England?
→ Have you ever been to England?
Đáp án A
Theo đoạn 5, điều cốt yếu bạn nên làm khi gặp khó khăn là gì?
Hãy lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch.
Hãy nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết.
Hãy kiểm soát cảm xúc của bạn.
Hãy xác định xem khó khăn của bạn nghiêm trọng tới mức nào.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and work out a plan. (Điểm mấu chốt là, cho dù khó khăn của bạn là gì đi nữa, bạn đều có thể vượt qua được nếu bạn luôn lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch).
C
Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
Giải thích:
should have V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
could have V.p.p: lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không)
must have V.p.p: chắc hẳn đã (phỏng đoán trong quá khứ)
must be: chắc hẳn là (phỏng đoán ở hiện tại)
Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc phỏng đoán ở quá khứ (last night).
Tạm dịch: Tôi đã không nghe thấy bạn đến trong đêm qua. Bạn chắc hẳn đã rất im lặng.
Chọn C