Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(to) persist = D. (to) insist: khăng khăng, cố chấp.
Các đáp án còn lại:
A. endure (v): cam chịu.
B. remain (v): duy trì.
C. repeat (v): lặp lại.
Dịch: Jack khăng khăng cố gắng thuyết phục sếp mình sử dụng tới công nghệ nhiều hơn và cắt giảm nhân công
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Go any length to do sth = sẵn sàng làm bất cứ gì để đạt được điều gì
Dịch nghĩa: Một số người sẽ sẵn sàng làm bất cứ điều gì để giảm cân.
Phương án A. Some people will do any thing to lose weight = Một số người sẽ làm bất cứ điều gì để giảm cân, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
B. Some people haven’t lost any weight for a long time = Một số người vẫn chưa giảm được cân nào trong một thời gian dài.
C. Losing weight is a long way for some people = Giảm cân là một con đường dài cho một số người.
D. Some people find it hard to lose weight = Một số người cảm thấy khó khăn khi giảm cân.
C
Slight (adj) = nhẹ nhàng, chút ít, thoáng qua. Rude = thô lỗ. small = nhỏ. Impolite = bất lịch sự. A slight hesitation = sự lưỡng lự một chút
Đáp án D
Giải nghĩa: slight hesitation: Một chút do dự.
Trong các đáp án, chỉ có “slight” là đi với “hesitation” (collocation- từ đi với từ).
Các đáp án còn lại:
A. rude (adj): thô lỗ.
B. impolite (adj): bất lịch sự
C. small (adj): nhỏ.
Dịch: Sau một chút do dự, cô ấy đã bắt đầu lên tiếng với giọng điệu thuyết phục.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì
endure (v): chịu đựng
remain (v): duy trì
repeat (v): lặp lại
insist (v): khăng khăng, cố nài
=> persist = insist
Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì
endure (v): chịu đựng remain (v): duy trì
repeat (v): lặp lại insist (v): khăng khăng, cố nài
=> persist = insist
Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.
Đáp án là D
Kiến thức: Thì của động từ
Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.
Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.
have said => had said
Đáp án B
Giải thích: Khi dịch nghĩa câu này ta biết cần dùng từ mang nghĩa tích cực, và để bổ sung cho động từ operate, do đó cần dùng phó từ. Chọn được properly.
proper: phù hợp
improper: không phù hợp
Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì
Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải giảm cân.
Cấu trúc cần lưu ý:
Loose weight: giảm cân
Convince sb: thuyết phục ai đó tin vào điều gì
Persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì