K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2018

Đáp án B

Kiến thức về thì động từ

It’s no use/good doing st = there is no point in doing st: vô ích khi làm gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi thuyết phục một cô gái rằng cô ấy không cần thiết phải giảm cân.

Cấu trúc cần lưu ý:

Loose weight: giảm cân

Convince sb: thuyết phục ai đó tin vào điều gì

Persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì

7 tháng 1 2017

Đáp án D

(to) persist = D. (to) insist: khăng khăng, cố chấp.

Các đáp án còn lại:

A. endure (v): cam chịu.

B. remain (v): duy trì.

C. repeat (v): lặp lại.

Dịch: Jack khăng khăng cố gắng thuyết phục sếp mình sử dụng tới công nghệ nhiều hơn và cắt giảm nhân công

19 tháng 7 2018

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Go any length to do sth = sẵn sàng làm bất cứ gì để đạt được điều gì

Dịch nghĩa: Một số người sẽ sẵn sàng làm bất cứ điều gì để giảm cân.

Phương án A. Some people will do any thing to lose weight = Một số người sẽ làm bất cứ điều gì để giảm cân, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

          B. Some people haven’t lost any weight for a long time = Một số người vẫn chưa giảm được cân nào trong một thời gian dài.

          C. Losing weight is a long way for some people = Giảm cân là một con đường dài cho một số người.

          D. Some people find it hard to lose weight = Một số người cảm thấy khó khăn khi giảm cân.

17 tháng 4 2017

C

Slight (adj) = nhẹ nhàng, chút ít, thoáng qua. Rude = thô lỗ. small = nhỏ. Impolite = bất lịch sự. A slight hesitation = sự lưỡng lự một chút

28 tháng 6 2018

Đáp án D

Giải nghĩa: slight hesitation: Một chút do dự.

Trong các đáp án, chỉ có “slight” là đi với “hesitation” (collocation- từ đi với từ).

Các đáp án còn lại:

A. rude (adj): thô lỗ.

B. impolite (adj): bất lịch sự

C. small (adj): nhỏ.        

Dịch: Sau một chút do dự, cô ấy đã bắt đầu lên tiếng với giọng điệu thuyết phục.

8 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì

endure (v): chịu đựng

remain (v): duy trì

repeat (v): lặp lại

insist (v): khăng khăng, cố nài

=> persist = insist

Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.

23 tháng 10 2019

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì

endure (v): chịu đựng                          remain (v): duy trì

repeat (v): lặp lại                        insist (v): khăng khăng, cố nài

=> persist = insist

Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người hơn.

25 tháng 10 2017

Đáp án là D

Kiến thức: Thì của động từ

Tình huống ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ nên tất cả động từ phải đưa về quá khứ. Việc tôi đã nói xảy ra trước khi tôi thất bại => cái tôi đã nói phải dùng thì quá khứ hoàn thành.

Câu này dịch như sau: Tôi đã cố gắng thuyết phục anh ấy nhiều lần nhưng tôi đã thất bại bởi vì anh ấy không sẵn sàng cân nhắc những gì tôi đã nói.

have said => had said 

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. GOING ON A DIET Atypical person needs about 1,800 calories per day to stay running. They keep your organs operating (31) ______ and your brain running. They also keep your body warm. A person gains weight because he or she consumes more calories per day than necessary. The only way to lose fat is to reduce the number of calories that you...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GOING ON A DIET

Atypical person needs about 1,800 calories per day to stay running. They keep your organs operating (31) ______ and your brain running. They also keep your body warm. A person gains weight

because he or she consumes more calories per day than necessary. The only way to lose fat is to reduce the number of calories that you consume per day. This is the basic principle (32) ______ going on a diet.

Unfortunately, diets don’t work for most people. They do lose weight but then go off the diet and put it back. Building a sensible diet and exercise plan is the key to maintaining a consistent weight. You need to figure out how many calories you need in a day and how many you actually (33) ______. The next step is to add exercise so that you can raise the number of calories you can consume per day.

Burning 250 or 500 calories per day can make a big (34) ______. You can ride an exercise bike while you are watching television or you can take the stairs instead of the elevator. Find an exercise partner. Exercises can be a lot easier if there is someone to talk to. It’s a good idea to wear firm fitting clothes if you are (35) ______. Tight clothing acts as a reminder of what you are trying to accomplish.

Question 32

A. behind

B. beside

C. inside

D. outside

1
6 tháng 1 2017

Đáp án A

Giải thích:

A. behind: đứng phía sau

B. beside: bên cạnh

C. inside: bên trong

D. outside: bên ngoài

Ngoài nghĩa chỉ vị trí, từ behind còn có nghĩa bóng “đứng sau, là căn nguyên, gốc rễ”

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. GOING ON A DIET Atypical person needs about 1,800 calories per day to stay running. They keep your organs operating (31) ______ and your brain running. They also keep your body warm. A person gains weight because he or she consumes more calories per day than necessary. The only way to lose fat is to reduce the number of calories that you...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

GOING ON A DIET

Atypical person needs about 1,800 calories per day to stay running. They keep your organs operating (31) ______ and your brain running. They also keep your body warm. A person gains weight

because he or she consumes more calories per day than necessary. The only way to lose fat is to reduce the number of calories that you consume per day. This is the basic principle (32) ______ going on a diet.

Unfortunately, diets don’t work for most people. They do lose weight but then go off the diet and put it back. Building a sensible diet and exercise plan is the key to maintaining a consistent weight. You need to figure out how many calories you need in a day and how many you actually (33) ______. The next step is to add exercise so that you can raise the number of calories you can consume per day.

Burning 250 or 500 calories per day can make a big (34) ______. You can ride an exercise bike while you are watching television or you can take the stairs instead of the elevator. Find an exercise partner. Exercises can be a lot easier if there is someone to talk to. It’s a good idea to wear firm fitting clothes if you are (35) ______. Tight clothing acts as a reminder of what you are trying to accomplish.

Question 31

A. proper

B. properly

C. improper

D. improperly

1
8 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích: Khi dịch nghĩa câu này ta biết cần dùng từ mang nghĩa tích cực, và để bổ sung cho động từ operate, do đó cần dùng phó từ. Chọn được properly.

proper: phù hợp

improper: không phù hợp