Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2= nR= 0.375
--> M<R>= 21/0.375=56: Fe
nFeSO4.nH2O=nFe=0.375
--> 152*0.375+18n*0.375=104,25
-->n=7
--> FeSO4.7H2OnH2= nR= 0.375
--> M<R>= 21/0.375=56: Fe
nFeSO4.nH2O=nFe=0.375
--> 152*0.375+18n*0.375=104,25
-->n=7
--> FeSO4.7H2O
a) gọi M hóa tri 3
,Khi cho kim loại M(hóa trị 3) tác dụng với clo thì ta có pthh:
2M+3Cl2to→2MCl3(1),
theo đề bài và pthh(1) ta có:
10,8m\10,8m =53,4\m+35,5×353,4m+35,5×3
⇒⇒m×53,4=m×10,8+1150,2
m=27(Al).Vậy kim loại M cần tìm là Al
b)2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,5--------------------------0,75
n Al=\(\dfrac{13,5}{27}\)=0,5 mol
=>VH2=0,75.22,4=16,8l
C2:
PTHH: 2Al+6HCl →2AlCl3 +3H2
a)
Ta có:
\(+n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(+n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Biện luận:
\(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\)
⇒Al dư, HCl pư hết.
\(+n_{Al}\)dư =0,3-0,2=0,1(mol
\(+m_{Al}\)dư =0,1.27=2,7(gam)
b)
\(+n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\)
⇒\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(gam\right)\)
c) PTHH: H2+CuO→Cu+H2O
\(+n_{CuO}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(+m_{CuO}=0,3.80=24\left(gam\right)\)
Chúc bạn học tốt.
\(1.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(2N+2nHCl\rightarrow2NCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{0.5}{n}.....0.5...............0.25\)
\(M_N=\dfrac{16.25}{\dfrac{0.5}{n}}=32.5n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(BL:n=2\Rightarrow N=65\)
\(Nlà:Zn\)
Không tính được thể tích vì thiếu nồng độ mol nhé.
\(2.\)
\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21.9}{36.5}=0.6\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6..........0.2...........0.3\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot27=2.7\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(0.3.....0.3\)
\(m_{CuO}=0.3\cdot80=24\left(g\right)\)
\(2RS+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2RO+2SO_2\)
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
Giả sử :
\(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{98}{24.5\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch muối}}=R+16+400=R+416\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO_4}=\dfrac{R+96}{R+416}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\Rightarrow R=64\)
\(R:Cu\)
\(n_{CuS}=\dfrac{12}{96}=0.125\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuS}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.125\cdot160=20\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.125\cdot80+\dfrac{0.125\cdot98}{24.5\%}=60\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
\(60-15.625=44.375\left(g\right)\)
\(CT:CuSO_4\cdot nH_2O\)
\(m_{CuSO_4}=m\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m}{44.375}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\Rightarrow m=10\)
\(m_{CuSO_4\left(tt\right)}=20-10=10\left(g\right)\)
\(\dfrac{10}{15.625}=\dfrac{160}{M_{tt}}\)
\(\Rightarrow M_{tt}=250\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)
*Gọi kim loại hóa trị II là A
PTHH : A + H2SO4 \(\rightarrow\) ASO4 + H2
Có : nH2 = 8,4/22,4 = 0,375(mol)
Theo PT \(\Rightarrow\) nA = nH2 = 0,375(mol)
\(\Rightarrow\) MA = m/n = 21/0,375 = 56 (g)
\(\Rightarrow\) A là kim loại Sắt (Fe)
\(\Rightarrow\) muối sunfat của kim loại đó là FeSO4
*Gọi CTHH dạng TQ của hidrat hóa là FeSO4.xH2O
Theo PT \(\Rightarrow\) nFeSO4 = nH2 = 0,375(mol)
\(\Rightarrow\) nFeSO4.xH2O = 0,375(mol)
\(\Rightarrow\) MFeSO4.xH2O = m/n = 104,25/0,375 = 278 (g)
hay 56 + 32+ 4.16 + x . 18= 278
\(\Rightarrow\) x = 7
Vậy CTHH của hidrat hóa là FeSO4.7H2O
a, Gọi KL cần tìm là A.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_A=\dfrac{4,8}{M_A}\left(mol\right)\), \(n_{ACl_2}=\dfrac{1}{M_A+71}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=n_{ACl_2}\Rightarrow\dfrac{4,8}{M_A}=\dfrac{1}{M_A+71}\Rightarrow M_A=-89,68\)
→ vô lý
Bạn xem lại đề nhé.
Gọi CT của muối cacbonat là MCO3.
Giả sử có 100g H2SO4,nH2SO4=0,15mol
MCO3+H2SO4=MSO4+CO2+H2O
0,15 0,15 0,15 0,15
(H2SO4 hết vì sau pư còn chất rắn ko tan là MCO3)
mddsaupư=mddH2SO4bđ+mMCO3-mCO2=100+0,1... (gam)
C%MSO4=mMSO4x100/mdd
suy ra:0,15(M+96)/(102,4+0,15M)=0,17 suy ra M=24 nên M là Mg
a) \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\)
Ta có : \(M_M=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\)
Chạy nghiệm n
n=1 => M=32,5 (loại)
n=2 => M=65 ( chọn)
n=3 => M=97,5 (loại)
Vậy M là Zn
b) Ta có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(lít\right)\)
Gọi kim loại hóa trị 2 là A
nH2 = 8.4/22.4=0.375mol
A + H2SO4 -> ASO4 + H2
(mol) 0.375 0.375 0.375 0.375
mH2 = 0.375*2=0.75g
mH2SO4 = 0.375*98=36.75g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mA + mH2SO4 = mASO4 + H2
=> mASO4 = 21 + 36.75 - 0.75 = 57g
MASO4 = m/n = 57/0.375=152
A + 96 =152
-> A = 56 (Fe)
b) gọi CTHH của tinh thể là FeSO4.nH2O
nFeSO4.nH2O = nFeSO4 = 0.375mol
MFeSO4.nH2O = m/n= 104.25/0.375=278
MFeSO4.nH2O = 278
152+ 18n = 278
18n= 126
n= 7
Vậy. CTHH của tinh thể muối hidrat là FeSO4.7H2O