Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+ Pt/c: quả dẹt x quả dài à F1 đều quả dẹt à quả dẹt là tính trạng trội so với quả dài.
+ Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài = 4 tròn : 3 dẹt: 1 dài à Số tổ hợp giao tử = 4 +3 + 1 = 8 = 4 x 2, ta có sơ đồ lai F1 lai với bí quả tròn.
F1 : AaBb (dẹt) x aaBb (tròn) à tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là: aaBB = 1 4 aB x 1 aB = 1 8
Chọn đáp án C
Tỷ lệ 4 : 3 : 1 → AaBb × aaBb hoặc AaBb × Aabb.
Tỷ lệ quả tròn đồng hợp: AAbb hoặc aaBB:
Tỷ lệ bí tròn đồng hợp thu được trong phép lai: 1/4 × 1/2 = 1/8.
Đáp án D
TLKH F2 = 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài.
⇒ F2 có 8 tổ hợp giao tử à Phép lai F1 (quả dẹt) x quả tròn có số loại giao tử = 4x2.
⇒ Cơ thể tạo 4 loại giao tử phải mang 2 cặp alen phân li độc lập à 2 cặp alen cùng qui định 1 tính trạng hình dạng quả ⇒ tương tác gen bổ sung.
Quy ước: Dẹt: (A-B-) ; Tròn: (A-bb), (aaB-) ; Dài: aabb.
Phép lai F1 AaBb (quả tròn) x Aabb (quả dài)
TLKG: 3/8 (A-B-) : 3/8 (A-bb) : 1/8 aaBb : 1/8 aabb
TLKH: 3 quả dẹt : 4 quả tròn : 1 quả dài
Đáp án B
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt: 1 dài
Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài
Đáp án C
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với quả dài → quả dẹt. cho quả dẹt lai với bí tròn được 152 bí tròn: 114 bí dẹt: 38 bí dài → tỷ lệ 4:3:1. 8 tổ hợp giao tử → phép lai liên quan đến 2 cặp gen, một bên dị hợp 2 cặp cho 4 giao tử, 1 bên dị hợp 1 cặp cho 2 loại giao tử.
Hai cặp gen mà chỉ quy định 1 tính trạng → kiểu tương tác bổ sung
Đáp án B
+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen = 4.2 tổ hợp giao tử) à F1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ trợ dạng 9:6:1 à I đúng
+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai:
P : AABB x aabb
G : AB ab
F1: AaBb x AaBb
G': lAB;lAb;laB;lab lAB;lAb;laB;lab
F1 : 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 2Aabb; 2aaBb; 1aaBB; 1AAbb; 1aabb
+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB) thu được ở F2 trong phép lai trên là: 2 16 = 1 8 → III đúng
Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb → II đúng.
Có 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1 9 → IV đúng. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.
Chọn C
Lai bí ngô quả tròn thuần chủng à F1 thu đuợc quả dẹt. Tự thụ phấn à F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử à mỗi bên cho 4 loại giao tử à F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Đáp án B.
P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.
F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.
F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.
Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.
(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)
" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.
(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb
Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb
" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:
4
9
2
=
16
81
Phép lai AaBb × AaBb "
1
16
bí dẹt.
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là
16
81
.
1
16
=
1
81
(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.
Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:
+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)
" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là
1
6
.
1
3
.
3
6
=
1
36
+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)
" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là
1
6
.
1
3
.
3
6
=
1
36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là
2
36
Đáp án C
Lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau thu được F1 quả dẹt. Cho lai với bí tròn được tỷ lệ 4 quả tròn: 3 quả dẹt: 1 quả dài → tạo 8 tổ hợp giao tử = 4× 2.
Bí F1 sẽ có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( AaBb) khi lai với nhau, tỷ lệ bí quả tròn dị hợp ( Aabb hoặc aaBb) sẽ là:
AaBb × AaBb : Aabb = 1/8; aaBb = 1/8 → số bí tròn dị hợp = 2/8 = 1/4