Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính. à sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.
(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. à đúng
(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. à đúng
(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Đáp án: A
(1) Các con lai ở thế hệ lai thứ nhất có ưu thế lai cao nhất, ưu thế lai sẽ giảm dần ở các thế hệ sau. Do đó, các giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai không được cho chúng sinh sản hữu tính. → sai, vẫn có thể cho các giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai để sinh sản hữu tính.
(2) Chỉ có một số tổ hợp lai nhất định giữa các dạng bố mẹ mới cho ưu thế lai. Không phải phép lai hữu tính nào cũng có ưu thế lai. → đúng
(3) Ở những tổ hợp lai có ưu thế lai, các con lai thường biểu hiện các đặc điểm như năng suất, phẩm chất, sức chống chịu tốt hơn dạng bố mẹ. → đúng
(4) Không sử dụng các con lai có ưu thế lai làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ.
Chọn D.
Phép lai D có thể sử dụng để chọn lựa tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.
- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.
→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.
- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.
Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.
Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.
→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.
Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)
- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).
→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)
- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội = X A B Y D D X Y = 0 , 21 . 1 4 1 2 = 0 , 105 = 0,105. (IV đúng).
Đáp án A
Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2= 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2= 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49
Đáp án D
Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có: AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.
F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32.
→ II sai.
Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.
Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 3 . → IV đúng.
Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính.
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu.
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu.
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu.
Giới đực: 3 có râu:1 không râu.
Xét các phát biểu:
I sai.
II đúng.
III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là 1 - 1 3 × 1 2 = 5 6 = 83 , 33 %
IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu.
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu.
Đáp án A
Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính
Quy ước gen:
Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu
Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu
AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)
F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa
Giới cái: 3 không râu: 1 có râu
Giới đực: 3 có râu:1 không râu
Xét các phát biểu
I sai
II đúng
III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là
IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa
Giới cái: 3 có râu:1không râu
Giới đực: 1 có râu: 3 không râu
Chọn Phương án C vì nhập 1 con đực có thể phối giống cho rất nhiều con cái. Con lai sẽ kết hợp được các đặc điểm tốt về sinh trưởng, năng suất, phẩm chất từ bố (ngoại nhập) và các đặc điểm tốt về chống chịu, phẩm chất, thích nghi với điều kiện sống của mẹ (nội địa)