K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2022

Bước 1:

Trích từ mẫu thử một ít vào ống nghiệm rồi đánh số

Bước 2:

Quan sát màu sắc từng dung dịch rồi rút ra kết luận:

- Dung dịch xanh lam là \(CuSO_4\)

- Không màu là \(Na_2SO_4;MgSO_4;Ba(OH)_2\)

Bước 3:

Cho \(CuSO_4\) lần lượt tác dụng với từng chất không màu trên

- Tạo kết tủa xanh lơ, trắng là \(Ba(OH)_2\)

- Không hiện tượng là \(Na_2SO_4;MgSO_4\)

Bước 4:

Cho từng chất không hiện tượng ở bước 3 tác dụng với \(Ba(OH)_2\) rồi lọc bỏ kết tủa, chỉ lấy nước lọc

\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)

\(MgSO+Ba_4\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\)

Bước 5:

Sau khi lọc bỏ kết tủa thì cặp chất giữa \(MgSO_4;Ba(OH)_2\) không còn phần dung dịch, nhưng cặp chất giữa \(Na_2SO_4;Ba(OH)_2\)

Để chắc chắn thì lấy phần nước lọc ở nhóm ấy cho tác dụng với \(MgSO_4\) thì sẽ thấy tạo kết tủa trắng

\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)

15 tháng 7 2021

Cho các chất tác dụng lần lượt với nhau ta được bảng sau : 

 Ba(HCO3)2Na2CO3NaHCO3Na2SO4NaHSO4
Ba(HCO3)2-tủa-tủatủa+khí
Na2CO3tủa---khí
NaHCO3----khí
Na2SO4tủa---

-

NaHSO4tủa+khíkhíkhí--

Dung dịch nào tạo 2 kết tủa, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí => Ba(HCO3)2

Dung dịch nào tạo 1 kết tủa, 1 khí thoát ra => Na2CO3

Dung dịch nào tạo 1 khí thoát ra  => NaHCO3

Dung dịch nào tạo 1 kết tủa => Na2SO4

Dung dịch nào tạo 2 khí thoát ra, 1 vừa kết tủa, vừa tạo khí  => NaHSO4

15 tháng 7 2021

nhưng chị ơi ở trên là 6 chất mà ạ

26 tháng 7 2019

Trích mẫu thử đánh thứ tự từ 1 đến 8, cho dd BaCl2 vào các mẫu thử

- Nhóm 1: Tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là 

M g 2 S O 4 , F e S O 4 , N a 2 S O 4 , C u S O 4

Nhóm 2: Không có kết tủa thì chất ban đầu là

N a N O 3 , M g N O 3 , F e N O 3 , C u N O 3

Cho NaOH vào nhóm 1.

+ Trường hợp tạo kết tủa trắng thì chất ban đầu là M g O H 2

M g S O 4 + 2 N a O H → M g O H 2 + N a 2 S O 4

+ Trường hợp tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu đỏ trong không khí thì chất ban đầu là  F e S O 4 :

F e S O 4 + 2 N a O H → F e O H 2 + N a 2 S O 4 4 F e O H 2 + O 2 + 2 H 2 O → 4 F e O H 3

+ Trường hợp tạo kết tủa màu xanh lam là :

C u S O 4 + 2 N a O H → C u O H 2 + N a 2 S O 4

+ Trường hợp không có hiện tượng nào xảy ra là  N a 2 S O 4 .

Cho NaOH vào nhóm 2, hiện tượng tương tự như nhóm 1, giúp ta nhận biết 4 chất nhóm 2.

⇒ Chọn C.

27 tháng 6 2021

a. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử : 

- Kết tủa xanh lam : CuSO4

- Kết tủa nâu đỏ : Fe(NO3)3

- Kết tủa trắng xanh , hóa nâu đỏ trong không khí : Fe(NO3)2

- Sủi bọt khí mùi khai : NH4Cl 

- Kết tủa keo trắng , tan dần trong NaOH dư : AlCl3

- Không HT : NaOH 

\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)

\(3NaOH+Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow3NaNO_3+Fe\left(OH\right)_3\)

\(2NaOH+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+Fe\left(OH\right)_2\)

\(NaOH+NH_4Cl\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)

\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)

\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)

 

27 tháng 6 2021

a, - Trích từng dung dịch làm mẫu thử và đánh số thứ tự .

- Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH dư .

- Nhỏ vào từng mẫu thử .

+, Mẫu thử không hiện tượng là NaOH

+, Mẫu thử tạo kết tủa xanh lơ là CuSO4

PTHH : CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4

+, Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là Fe(NO3)3

PTHH : Fe(NO3)3 + 3NaOH -> 3NaNO3 + Fe(OH)3

+, Mẫu thử tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ trong không khí là Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaNO3

2Fe(OH)2 + O2 + H2O -> 2Fe(OH)3

+, Mẫu thử tạo khí mùi khai là NH4Cl

PTHH : NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O

+, Mẫu thử tạo kết tủa keo rồi tan là AlCl3

3NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + H2O

18 tháng 7 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào quỳ tím.

+ Hóa xanh: Ba(OH)2

+ Hóa đỏ: NH4HSO4, HCl, H2SO4. (1)

+ Không đổi màu: BaCl2, NaCl. (2)

_ Nhỏ 1 lượng Ba(OH)2 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (1).

+ Có kết tủa trắng, xuất hiện khí có mùi khai: NH4HSO4.

PT: \(2NH_4HSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2NH_3\uparrow+2H_2O\)

+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4

PT: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)

+ Không hiện tượng: HCl

PT: \(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

_ Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào mẫu thử nhóm (2).

+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2.

PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: HCl.

_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.

Bạn tham khảo nhé!

Câu 11: Chỉ dùng NaOH có thể phân biệt các cặp chất nào sau đây?A. KNO3, NaCl B. KCl, NaCl C. CaCO3, Ba(OH)2 D. CuSO4, Na2SO4Câu 12: dd NaOH pứ đc với dd và chất nào dưới đây:A. NaHSO4, Na2SO4, MgSO4, C6H5CH2ClB. KHCO3, Ba(HCO3)2, C6H5OH, CH3COONa.C. NaHCO3, CO2, Cl2, Al(OH)3D.Na2CO3, NaHSO3, CuCl2, KHCO3.Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây?A. dd NaCl B. dd HCl C. dd Ba(OH)2 D. dd KNO3Câu 14: Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được...
Đọc tiếp

Câu 11: Chỉ dùng NaOH có thể phân biệt các cặp chất nào sau đây?

A. KNO3, NaCl B. KCl, NaCl C. CaCO3, Ba(OH)2 D. CuSO4, Na2SO4

Câu 12: dd NaOH pứ đc với dd và chất nào dưới đây:

A. NaHSO4, Na2SO4, MgSO4, C6H5CH2Cl

B. KHCO3, Ba(HCO3)2, C6H5OH, CH3COONa.

C. NaHCO3, CO2, Cl2, Al(OH)3

D.Na2CO3, NaHSO3, CuCl2, KHCO3.

Câu 13: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây?

A. dd NaCl B. dd HCl C. dd Ba(OH)2 D. dd KNO3

Câu 14: Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với các chất:

A. CO2; HCl; NaCl

B. SO2; H2SO4; KOH

C. CO2; Fe ; HNO3

D. CO2; HCl; K2CO3

Câu 15: Có những chất khí sau: CO2; H2; O2; SO2; CO. Khi nào làm đục nước vôi trong .

A. CO2

B. CO2; CO; H2

C. CO2 ; SO2

D. CO2; CO; O2

Câu 16: Có các dd riêng biệt : MgCl2, BaCl2, FeCl2, Ba(HCO3)2, Al2(SO4)3, ZnCl2, KHCO3, Fe(NO3)3. Khi cho dd NaOH dư vào từng dd thì số chất kết tủa thu đc là:

A. 6 B. 8 C. 7 D. 5

 

Câu 17: Trong các bazơ sau bazơ nào dễ bị nhiệt phân hủy :KOH, NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

A. KOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3.

B. Cu(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

C. NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

D. KOH, NaOH, Fe(OH)2.

Câu 18: Khi nung Cu(OH)2 , sản phẩm tạo ra những chất nào sau đây ?

A. CuO , H2O B. H2O C. Cu, H2O D. CuO

Câu 19: Dung dịch của chất X có PH >7 và khi tác dụng với dung dịch kalisunfat tạo ra chất không tan. Chất X

A. BaCl2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. H2SO4 .

Câu 20: Cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong cùng dd:

A. NaOH và HBr.

B. HCl và AgNO3.

C. H2SO4 và BaCl2.

D. NaOH và MgSO4.

Câu 21: Nguyên liệu để sản xuất NaOH là:

A. NaCl B. NaCl và O2 C. NaCl và H2 D. NaCl và H2O

Câu 22: Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca(OH)2. Dùng các chất nào sau đây để phân biệt hai chất trên:

A. Na2CO3 B. NaCl C. MgO D. HCl .

Câu 23: Khối lượng của NaOH có trong 200ml dd NaOH 2M là:

A. 16g. B. 23g. C. 12g. D. 1,6g.

Câu 24: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là

A. 0,8M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M

Câu 25: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước thu đc 2 lít dd A. Nồng độ mol/l của dd A là:

A. 0,05M. B. 0,01M. C. 0,1M. D. 1M.

0
23 tháng 8 2021

Bài 3 : 

Trích mẫu thử

Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào

- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $Cu(OH)_2$
$Cu(OH)_2 + H_2SO_4 \to CuSO_4 + 2H_2O$

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$

$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$

- mẫu thử tạo khí khôn g màu không mùi là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$

23 tháng 8 2021

Bài 4 : 

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử hóa đỏ là $HCl$

- mẫu thử hóa xanh là $NaOH, Ca(OH)_2$

- mẫu thử không đổi màu là $NaCl$

Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$