K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2021
a) quy ước gen: A cao, a thấp B đỏ, b vàng D tròn, d dài _F1: BD//bd Aa _Tớ không biết lập luận như thế nào để tìm được P 😌

Quy ước gen : 

Cao A 

Thấp a

Trắng b 

Đỏ B

Xét sự phân li của tt chiều cao cây : 

\(\dfrac{Cao}{thấp}=\dfrac{1}{1}\) => Nghiệm đúng phép lai phân tích (Aa x aa) (1)

Xét sự phân li của tt màu sắc hoa : 

\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{1}{1}\)=> Nghiệm đúng phép lai phân tích (Bb x bb) (2)

Kết hợp (1) và (2) => P có KG là :  Aabb x aaBb 

Sơ đồ lai 

P : Aabb(cao ,trắng) x aaBb (thấp,đỏ) 

G : Ab ; ab    aB ; ab 

KGF1: AaBb ; Aabb : aaBb ; aabb 

KHF1: 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng

 

HN
Hương Nguyễn
Giáo viên
9 tháng 6 2021

AABB.

Vi  F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ => Cao , đỏ là tt trội 

Quy ước : 

Cao : A

 Thấp a

Đỏ B

Trắng b

2 cơ thể thuần chủng thân cao (AB//AB), hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng(ab//ab)  được F1 đồng tính thân cao, hoa đỏ có KG AB//ab

KH chiều cao cây F2 là : 

 2370 cao / 789 thấp = 3cao :1 thấp => PF1 : Aa x Aa (1)

KH màu sắc cây F2 là : 100% đỏ => Bb x BB (2)

Kết hợp 1 và 2 => PF1 là : AB//ab x AB//aB

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A  qui định thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân cao hoa trắng thuần chủng có kiểu gen làA. AAbb.                        B. AABb.                            C. AABB.                               D. AaBB.Câu 2: Cho một phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở...
Đọc tiếp

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A  qui định thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân cao hoa trắng thuần chủng có kiểu gen là

A. AAbb.                        B. AABb.                            C. AABB.                               D. AaBB.

Câu 2: Cho một phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở thế hệ F1, kiểu hình 3 tính trạng trội có tỉ lệ bao nhiêu?

A. 27/64.                         B. 9/64.                               C. 27/32.                                             D. 9/32.

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, những kì nào NST ở trạng thái đơn, biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

A. Kì sau, kì cuối.           B. Kì đầu, kì sau.                            C. Kì giữa, kì sau.                   D. Kì giữa, kì cuối.

Câu 4: Cho biết hai cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một NST, kiểu gen nào dưới đây là viết đúng?

A. .                            B. AaBb.                             C. ABab.                                 D. .

Câu 5: Gen ban đầu bị đột biến mất một cặp nucleotit loại GX, số liên kết hidro của gen sau đột biến so với gen ban đầu thay đổi như thế nào?

A. Giảm 3 liên kết.          B. Tăng 2 liên kết.                          C. Giảm 2 liên kết.                  D. Giảm 1 liên kết.

Câu 6: Trong các dạng đột biến dưới đây, đâu là dạng đột biến cấu trúc NST?

A. Lặp đoạn.                   B. Thể khuyết nhiễm.                     C. Thể tam bội.                       D. Thể một nhiễm.

Câu 7: Cho ba cặp NST kí hiệu là Aa;Bb;Dd, tế bào có kiểu NST nào dưới đây là thể một nhiễm?

A. AabDd.                      B. AaBbDd.                        C. AaBBbDd.                         C. BbDd.

Câu 8: Trong phân tử ADN không có loại nucleotit nào dưới đây ?

A. Uraxin.                       B. Timin.                             C. Guanin.                              D. Xitozin.

Câu 9: Nhân đôi ADN là quá trình tạo ra phân tử nào dưới đây?

A. ADN.                         B. ARN.                              C. Prôtêin.                               D. Lipit.

Câu 10: Một mạch của gen có trình tự là 3’ – AAT XTG XXX-5’. Trình tự các nucleotit trên phân tử mARN do gen đó phiên mã ra  là

A. 5’ UUA GUX GGG 3’.                                         B. 3’ UUA GUX GGG 5’.

C. 5’ UUA GUX GXG 3’.                                         D. 5’ UAU GUX GGG 3’.

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường qui định, alen A không bị bệnh. Cặp vợ chồng nào dưới đây sinh con chắc chắn không bị bệnh bạch tạng?

A. AA x Aa.                 B. Aa x aa.                             C. Aa x Aa.                             D. aa x aa.

Câu 12: Các nhà khoa học Mỹ đã tạo ra giống cừu có mang gen sản xuất protein tơ nhện bằng

A.công nghệ gen.         B. công nghệ tế bào.              C. lai các dòng thuần.             D. gây đột biến.

Câu 13: Địa y trên thân cây mít là quan hệ nào?

A. Cộng sinh.               B. Cạnh tranh.                       C. Hội sinh.                             D. Kí sinh.

Câu 14: Trong hệ sinh thái,  nấm được xếp vào nhóm nào?

A. Sinh vật phân giải.   B. Sinh vật tiêu thụ.               C. Sinh vật sản xuất.               D. Thành phần vô sinh.

Câu 15: Một gen có 1200 nucleotit, biết trong gen đó có 400 nucleotit loại Adenin, theo lý thuyết gen đó có

A. 200 nucleotit loại Guanin (G).                                           B. 400 nucleotit loại Xitozin (X).

C. 200 nucleotit loại Timin ( T).                                              D. 400 nucleotit loại Uraxin (U).

1
8 tháng 6 2021

Không có mô tả.

27 tháng 6 2021

undefined

TL
27 tháng 6 2021

Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen qui định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao , hoa đỏ.

=> Cao , đỏ là tính trạng trội ; thấp , trắng là tính trạng lặn . P thuần chủng tương phản

QQuy ước : 

A : cao

a : thấp

B : đỏ

b : trắng 

Tỉ lệ F2 :

Cao : thấp : 56,25 + 18,75 : 18,75 + 6,25 = 3 : 1

Tương tự , đỏ : trắng = 3 : 1

 Cho F1 tự thụ phấn đời Fcó tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ:6,25% cây thân thấp, hoa trằng. = 9 : 3 : 3 : 1 = ( 3:1 ) ( 3 :1 )

=> Tuân theo quy luật phân li độc lập .

b, F1 trong phép lai trên sẽ có kiểu gen dị hợp AaBb

F1 x Fa : AaBb          x              aabb

Gfa : AB ; Ab ; aB ; ab                 ab

Fa : TLKG : AaBb : Aabb : aaBb : aabb

       TLKH : cao đỏ : cao trắng : thấp đỏ : thấp trắng