Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- Pt/c: trắng × trắng → F1: đỏ → F2: 9 đỏ : 7 trắng → tương tác gen 9:7 và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
- Quy ước gen: A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F1 AaBb giao phối lần lượt với các cây trắng AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb:
+ AaBb × AAbb → 1 đỏ: 1 trắng.
+ AaBb × Aabb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aaBB → 1 đỏ : 1 trắng.
+ AaBb × aaBb → 3 đỏ : 5 trắng.
+ AaBb × aabb → 1 đỏ : 3 trắng.
Đáp án D
Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung.
Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng
Kiểu gen của F1 AaBb
|
AAbb |
Aabb |
aaBB |
aaBb |
Aabb |
Aa Bb |
1 trắng:1 đỏ |
3 đỏ:5 trắng |
1 đỏ:1 trắng |
3 đỏ:5 trắng |
1 đỏ: 3 trắng |
Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)
Đáp án A
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ ; 43,75% cây hoa trắng → F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng = 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử. Giả sử: F1: AaBb.
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng.
Cho f1 giao phấn với từng cây hoa trắng ta được các trường hợp:
AaBb x AAbb hoặc AaBb x aaBB → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng.
AaBb x aabb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 trắng : 1 đỏ.
AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb → Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ : 5 trắng.
→ Vậy trong các tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài, có 3 trường hợp: 2, 4, 5 thỏa mãn
Đáp án A
F1 tự thụ phấn sinh ra đời con có sự phân li kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng → 16 tổ hợp giao tử
F1 dị hợp hai cặp gen
→ Tính trạng màu sắc hoa do hai gen tương tác với nhau quy định
→ Quy ước gen A- B : đỏ / A- bb = aaB- = aabb hoa trắng
Cây hoa màu trắng có kiểu gen : AAbb; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb
Lai cây F1 hoa đỏ AaBb với các cây hoa trắng ta sẽ có
- Aa Bb × AAbb →1 đỏ : 1 trắng (3)
- Aa Bb × aaBB→1 đỏ : 1 trắng
- Aa Bb × aabb→1 đỏ : 3 trắng (10)
- AaBb × Aabb = (Aa × Aa)(Bb xbb) = (3 A- : 1 aa)(1Bb : 1 bb) = 3 A-Bb : 3 A-bb : 1 aaBb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng (5)
- AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb xBb) = (1 Aa : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 3 AaB- : 3 aaB- : 1 Aabb : 1 aabb = 3 đỏ : 5 trắng
Vậy có 3 tỉ lệ phù hợp
Đáp án D
F2 có 9 đỏ: 7 trắng
à A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
à F1: AaBb
Cho F1 giao phấn với hoa trắng ở F2.
+ AaBb x aabb à 1 đỏ: 3 trắng (2)
+ AaBb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng (3)
+ AaBb x Aabb à 3 đỏ: 5 trắng (5)
+ AaBb x aaBB à 1 đỏ: 1 trắng
+ AaBb x aaBb à 3 đỏ: 5 trắng
Đáp án D
F2 có 9 đỏ: 7 trắng
à A_B_: đỏ
A_bb, aaB_, aabb: trắng
à F1: AaBb
Cho F1 giao phấn với hoa trắng ở F2.
+ AaBb x aabb à 1 đỏ: 3 trắng (2)
+ AaBb x AAbb à 1 đỏ: 1 trắng (3)
+ AaBb x Aabb à 3 đỏ: 5 trắng (5)
+ AaBb x aaBB à 1 đỏ: 1 trắng
+ AaBb x aaBb à 3 đỏ: 5 trắng
P: trắng x trắng
F1: 100% đỏ
F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
ð F2 có 16 kiểu tổ hợp lai
ð F1 có kiểu gen AaBb
ð Tính trạng màu hoa do 2 gen tương tác bổ sung qui định : A-B- đỏ ;
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Đỏ F1 là AaBb
Trắng F2 là AAbb , Aabb , aaBB, aaBb, aabb
Tương ứng sẽ cho các loại KH là
AaBb x AAbb
aaBB x AaBb
AaBb x Aabb → 3 đỏ : 5 trắng
AaBb x aabb → 1 đỏ : 3 trắng
Đáp án A
Đáp án : A
Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen tỷ lệ 9:7
A-B- cho hoa đỏ, còn lại cho hoa trắng
Cây F1 hoa đỏ có kiểu gen dị hợp AaBb
Các cây hoa trắng F2 có các kiểu gen là (1) AAbb, (2)Aabb,(3) aaBB,(4) aaBb,(5) aabb
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (1), (3) đều cho tỷ lệ 1 đỏ : 1 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (2), (4) đều cho tỷ lệ 3 đỏ : 5 trắng
Cho cây F1 lai với cây hoa trắng (5) cho tỷ lệ 1 đỏ : 3 trắng
Vậy các nhận định đúng là (2), (4), (5)
Đáp án: C
Ptc: trắng x trắng
F1: 100% đỏ
F1 x F1
F2: 9 đỏ : 7 trắng
Vậy F1 AaBb
Tính trạng được qui định bởi 2 gen không alen tương tác bổ sung kiểu 9:7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1 x cây hoa trắng ( AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb)
Các phép lai và các tỉ lệ kiểu hình lần lượt tương ứng là :
F1 x AAbb = AAbb x AaBb = 1 đỏ : 1 trắng
F1 x Aabb = Aabb x AaBb = 3 đỏ : 5 trắng
F1 x aaBB = AaBb x aaBB = 1 đỏ : 1 trắng
F1 xaaBb = AaBb x aaBb = 3 đỏ : 5 trắng
F1 x aabb = AaBb x aabb = 1 đỏ : 3 trắng
Vậy các kiểu hình có thể có của đời con là (3) (2) (5)