Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Là động vật
- Có xương sống chạy dọc cơ thể
- Sinh sản hữu tính ( trong tự nhiên )( có giống đực và giống cái )
+ Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ
+ Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
+ Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng
Đúng đấy nha mik giỏi Sinh
Động vật có xương sống có đặc điểm là :
- Là động vật
- có xương sống chạy dọc cơ thể
- Sinh sản hữu tính ( trong tự nhiên )( có giống đực và giống cái )
- Là động vật
- Có xương sống chạy dọc cơ thể
- Sinh sản hữu tính ( trong tự nhiên )( có giống đực và giống cái )
- Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ
- Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
- Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng
- Có 4 chi
Câu 2:
- Cá thích nghi với đời sống bơi lội dưới nước:
+ Thân cá chép hình thoi dẹp, mắt không có mi mắt, thân phủ vảy xương tì lên nhau như ngói lợp; bên ngoài vảy có một lớp da mỏng, có tuyến tiết chất nhày. Vây có những tia vây được căng bởi lớp da mỏng, khớp động với thân. Đó là những đặc điểm giúp cá bơi lội nhanh trong nước.
- Ếch đồng có các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa trên cạn vừa dưới nước như:
+ Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước (giúp bơi nhanh, giảm sức cản của nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để thở vừa để ngửi) (giúp quan sát được và có thể lấy oxi để thở khj ở dướj nước) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí (giúp giảm ma sát khj bơj) (thích nghi với đời sống ở nước)
+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ (giúp nhìn tinh, nghe rõ) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Chi năm phần có ngón chja đốt, linh hoạt (giúp dễ cử động) (thích nghi với đời sống ở cạn)
+ Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) (để bơi) (thích nghi với đời sống ở nước)
- Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn như : + Da khô, có vảy sừng bao bọc + Có cổ dài (Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng) + Mắt có mí cử động, có nước mắt. (Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô) + Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu (Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ) + Thân dài, đuôi rất dài ( Động lực chính của sự di chuyển) + Bàn chân có năm ngón có vuốt (Tham gia di chuyển trên cạn)
- Chim bồ câu có đặc điểm thích nghi với đời sống bay lượn như :
+ Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
+ Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
+ Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khí hạ cánh.
+ Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
+ Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
+ Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
- Thỏ thích nghi với đời sống trên cạn:
+ Bộ lông dày xốp giúp giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn trong bụi rậm
+ Chi trước ngắn giúp đào hang, di chuyển
+ Chi sau dài, khỏe giúp Bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi
+ Mũi thính, lông xúc giác cảm giác xúc giác nhanh, nhạy giúp thăm dò thức ăn, phát hiện sớm kẻ thù, thăm dò môi trường
+ Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía giúp định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù
Tham khảo:
Ngày nay ta có những động vật phức tạp là do sự tến hoá của động vật, những biến dị tổ hợp, do chọn lọc tự nhiên,… đã giúp loài có cấu tạo phức tạp và thích nghi với đời sống. Tuy nhiên ẫncó các loài cấu tạo đơn giản thích nghi với đời sống là do những đặc điểm đó vẫn phù hợp với đời sống của chúng với 1 kích thước nở và cáu tạo ơn bào, những loài đó thì chúng không có cách nào để tiến hoá mà chỉ nhờ vào quá trình đột biến vì chúng sinh snr bằng cách phân bào nên nững đặc điểm của chúng còn ơn giản như những tổ tiên của chúng
Refer
Ngày nay ta có những động vật phức tạp là do sự tến hoá của động vật, những biến dị tổ hợp, do chọn lọc tự nhiên,… đã giúp loài có cấu tạo phức tạp và thích nghi với đời sống. Tuy nhiên ẫncó các loài cấu tạo đơn giản thích nghi với đời sống là do những đặc điểm đó vẫn phù hợp với đời sống của chúng với 1 kích thước nở và cáu tạo ơn bào, những loài đó thì chúng không có cách nào để tiến hoá mà chỉ nhờ vào quá trình đột biến vì chúng sinh snr bằng cách phân bào nên nững đặc điểm của chúng còn ơn giản như những tổ tiên của chúng
Đặc điểm | Lưỡng cư | Bò sát | Chim | Thú |
Hô hấp | Phổi đơn giản, ít vách ngăn. Chủ yếu hô hấp qua da | Phổi nhiều ngăn, có cơ liên sườn tham gia hô hấp | Phổi có mạng ống khí, một số thông với túi khí | Khí quản, phế quản, phổi. Phổi có nhiều phế nang với mạng mao mạch dày đặc bao quanh |
Tuần hoàn | Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất) 2 vòng tuần hoàn. Máu pha trộn nhiều hơn | Tim 3 ngăn (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất), có vách hụt. 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể ít bị pha | Tim 4 ngăn; 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. | Tim 4 ngăn cùng hệ mao mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi |
Thần kinh | Não trước và thùy thị giác phát triển; tiểu não kém phát triển. Hành tủy, tủy sống | Gồm 5 phần: thùy khứu giác, não trước, thùy thị giác, tiểu não, hành tủy. Não trước và tiểu não phát triển | Bộ não phát triển: não trước lớn; tiểu não có nhiều nếp nhăn; não giữa có 2 thùy thị giác | Phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác: Đại não phát triển, che lấp các phần khác; tiểu não lớn, nhiều nếp gấp |
Các hệ cơ quan | Đặc điểm cấu tạo thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học |
Hệ tuần hoàn | Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể đỏ tươi. |
Hệ hô hấp |
Phổi có nhiều túi phổi nhỏ làm tăng diện tích trao đổi khí, có cơ hoành tham gia vào hô hấp. |
Hệ thần kinh | Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não và tiểu não liên quan đến hoạt động phong phú và phức tạp. |
Chúc bạn học tốt!
6/Cây phát sinh là một sơ đồ hình cây phát sinh những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên chung). Các nhánh ấy lại phát sinh những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và tận cùng bằng một nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Ví dụ: Cá, Bò sát, Chim và Thú có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn so với Giáp xác, Nhện và Sâu bọ.
2/Ếch:
-đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thon nhọn về phía trước.
-chi sau có màng bơi
-da tiết chất nhầy làm giảm ma sát và dễ thấm khí.
-chủ yếu hô hấp bằng da
Câu 4
Tiến hóa về tổ chức cơ thể
- Ho hấp: Đã có phổi
- Tuần hoàn: Tim có tâm thất, tâm nhĩ, hệ tuần hoàn kín
- Thần kinh: Hình ống (bộ não và tủy sống)
- Sinh dục: Tuyến có ống dẫn
Tiến hóa về sinh sản
- Sinh sản hữu tính.
- Thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa mẹ.
- Phát triển phôi trực tiếp (có nhau thai)
Tham khảo:
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
-Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
-Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
-Tim 4 ngăn, là động vật hằng nhiệt
-Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
Vì mấy con thua có xương bt sẽ gầy. :))
Đùa tí thoii :
Chứng minh: lớp Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất:
- Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng hàm
- Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
- Hô hấp bằng phổi
- Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Thú là động vật hằng nhiệt
tham khảo