Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
sánh sánh = là so sánh bằng hả em ?
so sánh bằng
as + ADJ/ADV + as
so + ADJ/ADV + as
so sánh hơn
1 âm tiết : ADJ/ADV + đuôi -er + than
2 âm tiết : more + ADJ/ADV + than
so sánh nhất
1 âm tiết : the + ADJ/ADV + -est
2 âm tiết : the + most + ADJ/ADV
VD so sánh bằng
Lan is 18 years old. My younger sister is also 18 years old. Lan is as young as my younger sister
VD so sánh hơn
he is shorter than me
VD so sánh nhất
Hieu is the tallest student in my class
So sánh bằng:
Công thức: S + V + as + (adj/ adv) + as
VD: This dress is as expensive as yours.
So sánh hơn:
Công thức: S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than
VD:Lindy is shorter than her younger sister
So sánh nhất:
Công thức: S + V + the + Adj/Adv + -est
VD: Shinichi Kudo is the best detective in the world
1.1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
Says/say to + O -> tells/tell + O
Said to + O ->told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
1.2. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry
(Chuyển câu hỏi ở câu trực tiếp sang dạng khẳng định rồi thực hiện thay đổi thì và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, chủ ngữ, tân ngữ...)
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Says/say to + O -> asks/ask + O
Said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher -> The teacher asked us what we were talking about
(Câu tường thuật dạng câu hỏi)
1.3. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu mệnh lệnh
Dạng khẳng định: S + told + O + to-infinitive
Ex: ”Please wait for me here, Mary” Tom said -> Tom told Mary to wait for him there
Dạng phủ định: S + told + O + not to-infinitive
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. ->The teacher told us not to talk in class.
1.4. Câu tường thuật trong tiếng anh ở dạng câu điều kiện ở lời nói gián tiếp
Điều kiện có thật, có thể xảy ra (Điều kiện loại 1): Chúng ta áp dụng quy tắc chung của lời nói gián tiếp đó là lùi thì.
Ex: He said,”If I have much money, I’ll travel around the world” -> He said (that) If he had much money, he would travel around the world
Điều kiện không có thật/giả sử (Điều kiện loại 2, loại 3): Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
Ex: ”If I had two wings, I would fly everywhere”,he said -> He said If he had two wings, he would fly everywhere
nhấn đúng cho mk nha
37. The room was too small for us to live in it together.
too + adj + (for sb) + to V
38. Tung asked Nga what she was doing on summer holiday that year.
39. In spite of his broken legs, he managed to get out of the burn.
40. If Thuy studied harder, she could pass the entrance exam.
Chào Minh Anh Can nhé!
Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh
Cấu trúc với tính từ ngắn (Short Adj): thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.
S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex: pretty => prettier
Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối. Ex: big => bigger
Tính từ dài (Long Adj): thêm more/less.
S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun
Ex: Lan is more beautiful than me.
Chúc em học vui vẻ và có nhiều trải nghiệm bổ ích tại Hoc24.vn nhé!
1 because
2 as long as
3 although
4 so that
5 although
6 even if
7 until
8 while
9 because
10 Although