Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Ok Om Bok is the Moon Worshipping Festival.
(Ok Om Bok là lễ hội cúng trăng.)
=> T
Thông tin: It is also called the Moon Worshipping Festival.
(Nó còn được gọi là Lễ hội cúng trăng.)
2. On the night of the festival, the elders talk about their wishes.
(Vào đêm diễn ra lễ hội, những người lớn tuổi nói về những mong ước của họ.)
=> F
Thông tin: ...the monks and the elders offer young rice and fruits to the Moon God. Then, they take some young rice to feed children and ask them about their wishes.
(...các thầy cúng và các bô lão dâng cốm và hoa quả lên Thần Mặt trăng. Sau đó, họ lấy một ít cốm cho trẻ em ăn và hỏi các em về ước muốn của mình.)
3. There are lantern contests at the festival.
(Có rất nhiều cuộc thi đèn lồng trong lễ hội.)
=> T
Thông tin: Visitors can participate in games, watch traditional fashion shows and see flying lantern contests.
(Du khách có thể tham gia các trò chơi, xem trình diễn trang phục truyền thống và xem các cuộc thi thả đèn trời.)
4. Tourists should wear informal clothes when attending the worshipping ceremony.
(Du khách nên mặc đồ bình thường khi tham dự lễ cúng.)
=> F
Thông tin: They should not wear shorts or sleeveless shirts when attending the religious ceremony.
(Họ không nên mặc quần đùi hoặc áo không tay khi tham dự các nghi lễ tôn giáo.)
Read the text again and tick (V) T (True) or F (False) for each sentence.
T | F | |
1. Life in the author's village is very peaceful. | V | |
2. The people in the village work very hard. | V | |
3. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals. | V | |
4. The children are always busy helping their parents. | V | |
5. The villagers get along well. | V |
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.
1. T
Life in the author’s village is very peaceful.
(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)
Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.
(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)
2. T
The people in the village work very hard.
(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)
Thông tin: The people work very hard.
(Mọi người làm việc chăm chỉ.)
3. F
Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)
Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.
(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)
4. F
The children are always busy helping their parents.
(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)
Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
(Thi thoảng, chúng giúp bố mje bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)
5. T
The villagers get along well.
(Dân làng sống với nhau chan hòa.)
Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.
(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)
in my opinion, using the conputer as your hobby can be harmful to both your health and your social life. firstly, sitting all day in front of the computer can cause health problems such as eye-tiredness and obesity. secondly, you may get irritated easily. besides, if you use she computer too much, you will not have time for our family and friends. in short, computers should only be used to for a limited time.
1. using the computer too much can make your eyes tired 1...........T........
2. using the computer too much is not good for you 2........T...........
3. we still can spend a lot of time with our family and friends 3.........F..........
4. according to the write, we can use the computer for a long time 4. .........F........
5. computers should only be used for a limited time 5.....T..........
đọc và điền true(T) or false(F)
in my opinion, using the conputer as your hobby can be harmful to both your health and your social life. firstly, sitting all day in front of the computer can cause health problems such as eye-tiredness and obesity. secondly, you may get irritated easily. besides, if you use she computer too much, you will not have time for our family and friends. in short, computers should only be used to for a limited time.
1. using the computer too much can make your eyes tired 1........T...........
2. using the computer too much is not good for you 2.........T..........
3. we still can spend a lot of time with our family and friends 3.......F............
4. according to the write, we can use the computer for a long time 4. .......F..........
5. computers should only be used for a limited time 5...........T.........
1. F
The students finished their midterm tests.
(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)
2. T
Minh mentions the different types of pressure they are facing.
(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)
Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.
(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)
3. T
The teacher tells them to stay calm and work hard.
(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)
Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?
(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)
4. F
The class will discuss their problems offline.
(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)
Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?
(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)
5. T
The school has different clubs for its students.
(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)
Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.
(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)
1. Elias can do a Gangnam style dance.
(Elias có thể nhảy điệu nhảy Gangnam Style.)
=> T
Thông tin: Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.
(Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.)
2. Students can practise English with the robot in real time.
(Học sinh có thể luyện tập tiếng Anh với người máy trong thời gian thực.)
=> T
Thông tin: Students can practise English with Ellas in real time.
(Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực.)
3. The robot feels tired when it repeats words.
(Người máy cảm thấy mệt mỏi khi phải lặp lại từ ngữ.)
=> F
Thông tin: This robot is patient and doesn't feel tired repeating words.
(Người máy này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ.)
4. The robot asks questions that are too difficult for students to answer.
(Người máy hỏi câu hỏi quá khó để học sinh có thể trả lời.)
=> F
Thông tin: It can also ask questions that are suitable for the students’ level.
(Nó cũng có thể hỏi những câu hỏi phù hợp với trình độ học sinh.)
5. Robots can teach students how to behave correctly.
(Người máy có thể dạy học sinh cư xử đúng cách.)
=> F
Thông tin: They can't teach students how to behave.
(Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.)
F - T - F - T
1. F
2. T
3. F
4. T