Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. B | 2. C | 3. B | 4. B | 5. A |
1. Why is Dr Logan invited to give a talk?
(Tại sao Tiến sĩ Logan được mời nói chuyện?)
=> B. Because he’s an expert in biodiversity conservation.
(Bởi vì anh ấy là một chuyên gia về bảo tồn đa dạng sinh học.)
Thông tin:
Nam: ...I'd like to introduce Dr Steve Logan - an environmental expert with a lot of experience in biodiversity conservation. (Tôi xin giới thiệu Tiến sĩ Steve Logan - một chuyên gia môi trường có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.)
2. Which of the benefits provided by a healthy ecosystem is NOT mentioned?
(Lợi ích nào do một hệ sinh thái lành mạnh mang lại KHÔNG được đề cập?)
=> C. Recycling waste naturally.
(Tái chế chất thải một cách tự nhiên.)
Thông tin:
Mr. Logan: A healthy ecosystem brings many benefits, such as cleaning our air and water, providing food and controlling climate change. (Một hệ sinh thái lành mạnh mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như làm sạch không khí và nước, cung cấp thực phẩm và kiểm soát biến đổi khí hậu.)
3. How much of the coral reefs has disappeared?
(Bao nhiêu rạn san hô đã biến mất?)
=> B. 50%.
Thông tin:
Mr. Logan: ...Half of our coral reefs have disappeared... (...Một nửa số rặng san hô của chúng ta đã biến mất...)
4. What may happen as a result of damaging the ecosystem balance?
(Điều gì có thể xảy ra khi làm tổn hại đến sự cân bằng của hệ sinh thái?)
=> B. Lack of food, water, and fresh air.
(Thiếu thức ăn, nước uống và không khí trong lành.)
Thông tin:
Mr. Logan: ...One day we may not have fresh air to breathe or water to use. This may happen if we damage the fine balance among all living and non-living things in the ecosystems. As species disappear, the food chain may break down. We may run out of food... (Một ngày nào đó chúng ta có thể không có không khí trong lành để thở hoặc nước để sử dụng. Điều này có thể xảy ra nếu chúng ta phá hủy sự cân bằng giữa tất cả các sinh vật sống và không sống trong hệ sinh thái. Khi các loài biến mất, chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ. Chúng ta có thể cạn kiệt lương thực...)
5. What do you think Dr Logan will talk about next?
(Bạn nghĩ Tiến sĩ Logan sẽ nói về điều gì tiếp theo?)
=> A. Ways to repair damaged ecosystems.
(Các cách để khôi phục các hệ sinh thái bị hư hại.)
Thông tin:
Mr. Logan: So what can we do to restore ecosystems? (Vậy chúng ta có thể làm gì để khôi phục những hệ sinh thái?)
Finish the following sentences using a preposition:
1. Renewable energy sources can be reformed naturally in a short period of time. They are not used .up.. when the energy is exploited.
2. Using coal as a major energy source is not a good idea. It's running .out..
3. Biogas system is introduced ..to. poor people because it supplies people ..with. electricity.
4. Garbage is burned .to.. produce steam ..for. making electricity or to provide heat ..to. industries and home.
5. The new crop of corn takes .up.. the carbon dioxide ..from. the air to reduce air pollution.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
TV host: Good evening, everyone. Welcome to Teens' World. Today we have in our studio Dr. Janet Harrison. She's a psychologist who has worked on teen issues for many years. Welcome to our program, Dr. Harrison.
Dr. Harrison: Thank you for having me here.
TV host: You told us that you'd like to discuss a serious teen problem today. What's it?
Dr. Harrison: Well, it's body shaming - the act of making fun of someone because of his or her appearance.
TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. Is this an example of body shaming?
Dr. Harrison: I'm sorry to hear that, and yes, it is. Although body shaming is not a new topic, it has recently become more common. You see, as more and more young people are using the Internet, body shaming happens mainly online now. People often post offensive comments or photos about others, and invite others to join them.
TV host: That sounds terrible!
Dr. Harrison: It is. Body shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence.
TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?
Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...
Tạm dịch:
Người dẫn chương trình: Chào buổi tối quý vị. Chào mừng bạn đến với Thế giới tuổi teen. Hôm nay chúng tôi mời Tiến sĩ Janet Harrison đến phòng thu. Cô ấy là một nhà tâm lý học đã nghiên cứu về các vấn đề của thanh thiếu niên trong nhiều năm. Chào mừng đến với chương trình của chúng tôi, Tiến sĩ Harrison.
Tiến sĩ Harrison: Cảm ơn vì đã mời tôi đến đây.
Người dẫn chương trình: Cô đã nói với chúng tôi rằng hôm nay cô muốn thảo luận về một vấn đề nghiêm trọng của thanh thiếu niên. Đó là gì vậy?
Tiến sĩ Harrison: Đó là miệt thị ngoại hình – hành vi chế nhạo ai đó bởi vì ngoại hình của anh ấy hoặc cô ấy.
Người dẫn chương trình: Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai. Đây có phải là một ví dụ về miệt thị ngoại hình?
Tiến sĩ Harrison: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó, nhưng đúng vậy. Mặc dù miệt thị ngoại hình không phải là một chủ đề mới, nhưng gần đây nó đã trở nên phổ biến hơn. Bạn thấy đấy, ngày càng có nhiều người trẻ tuổi sử dụng Internet, và hiện nay miệt thị ngoại hình chủ yếu diễn ra trên mạng. Mọi người thường đăng những bình luận hoặc hình ảnh xúc phạm về người khác và lôi kéo những người khác tham gia cùng họ.
Người dẫn chương trình: Nghe kinh khủng thật đấy!
Tiến sĩ Harrison: Đúng vậy. Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.
Người dẫn chương trình: Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?
Tiến sĩ Harrison: Ồ, điều đầu tiên họ nên làm là...
Lời giải chi tiết:
1. A | 2. C | 3. A | 4. B |
1. Who was a victim of body shaming?
(Ai đã từng là nạn nhân của việc miệt thị ngoại hình?)
=> A. The TV host.
(Người dẫn chương trình truyền hình.)
Thông tin:
TV host: Oh, I recall being called 'fat' and 'ugly' by one of my classmates when I was at secondary school. (Ồ, tôi nhớ mình đã bị một bạn cùng lớp gọi là 'béo' và 'xấu xí' khi còn học cấp hai.)
2. Which of the following is NOT mentioned as an effect of body shaming?
(Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một tác động của hành vi miệt thị ngoại hình?)
=> C. Unhealthy eating.
(Ăn uống không lành mạnh.)
Thông tin:
Dr. Harrison: IBody shaming can lead to long-term health consequences and damage people's mental health. The most common problems are depression and low self- confidence. (Miệt thị ngoại hình có thể dẫn đến những hậu quả sức khỏe lâu dài và tổn hại đến sức khỏe tinh thần của con người. Các vấn đề phổ biến nhất là trầm cảm và thiếu tự tin.)
3. What can be inferred about body shaming?
(Điều gì có thể được suy luận về việc miệt thị ngoại hình?)
=> A. It is not a new thing.
(Nó không phải là một điều mới.)
Thông tin:
Dr. Harrison: Although body shaming is not a new topic... (Cho dù việc miệt thị ngoại hình không phải là chủ đề mới...)
4. What do you think Dr Harrison will talk about next?
(Bạn nghĩ Tiến sĩ Harrison sẽ nói về điều gì tiếp theo?)
=> B. Ways for teenagers to deal with body shaming.
(Cách thanh thiếu niên đối phó với sự xấu hổ về cơ thể.)
Thông tin:
TV host: So do you have any suggestion for teenagers who are often the victims?
(Vậy cô có gợi ý gì cho những thanh thiếu niên là nạn nhân không?)
Dr. Harrison: Well, the first thing they should do is...
(Ồ, điều đầu tiên họ cần làm là...)
1.B
2.C
3.C
4.A