Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Online learning has become increasingly popular due to its convenience and comfort. Students have more freedom to learn at their own pace and in their own environment. This independence can be beneficial for those who struggle with traditional classroom settings. However, online learning can also be difficult to concentrate on, with many distractions on the internet. There is also no real interaction with teachers or classmates, which can lead to a lack of motivation and engagement. Additionally, online learning can be harmful to the eyes due to prolonged screen time. It also requires expensive equipment and a reliable internet connection, which can be a financial burden for some students.
1. When Mai was studying online, the power went off.
(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)
=> T
Thông tin:
Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)
2. Chris likes studying online as it’s convenient.
(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.)
=> T
Thông tin:
Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?
(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)
Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.
(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)
3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.
(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)
=> F
Thông tin:
Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.)
4. Chris disagrees that technology improves friendship.
(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)
=> F
Thông tin:
Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.
(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)
Chris: Certainly.
(Chắc chắn rồi.)
5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.
(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)
=> T
Thông tin:
Mai: Technology is also changing how we live and work.
(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)
Tham khảo
I think that online learning has so many disadvantages. To begin with, online learning is more difficult to concentrate on the lesson than classroom classroom learning as there are so many distraction from other things like phones or family member. Additionally, there will be no real interaction between the teacher and the students. And the teachers can easily get depressed because they are the only one who is speaking and hardly receive any responses from the students. Moreover, spending too much time looking at the screen during online classes can be harmful to your eyes. This can lead to short-sightedness, and you have to wear glasses. Finally, the cost of money for preparing equipment for online classes are great.
Tạm dịch:
Mình nghĩ rằng học trực tuyến có quá nhiều nhược điểm. Đầu tiên là, học online khó tập trung hơn học ở lớp vì có rất nhiều thứ gây xao nhãng như điện thoại hay các thành viên trong gia đình. Thêm vào đó thì sẽ không có tương tác thực giữa giáo viên và học sinh. Và giáo viên có thể dễ trầm uất vì chỉ có họ là người nói và hiếm khi nhận được sự phản hồi của học sinh. Hơn nữa, nhìn vào màn hình quá lâu trong lúc học trực tuyến có thể gây ra cận thị và bạn phải đeo kính. Cuối cùng là, chi phí thiết bị để chuẩn bị cho việc học trực tuyến rất lớn.
Tạm dịch:
Mi: Giáo viên của chúng tôi dùng Zoom để dạy. Nhưng có vài học sinh không có máy tính hay điện thoại thông minh. Những người khác thì than phiền về kết nối yếu. Mình cũng cảm thấy áp lực hơn khi học trực tuyến.
Tom: Giáo viên dùng Google Meet cho việc học trực tuyến. Nó khá tiện lợi, và chúng ta không cần dậy sớm. Nhưng mà mình vẫn thích học trực tiếp hơn. Mình muốn gặp các bạn cùng lớp.
Phong: Tụi mình dùng Microsoft Teams. Mình không thích học trực tuyến. Mắt mình mỏi. Mình không thể tập trung. Nhưng học trực tuyến giúp chúng ta học tập độc lập hơn.
Nick: Tụi mình dùng Zoom để thảo luận và chia sẻ ý tưởng. Tụi mình tương tác trong các phòng chia nhỏ. Nó cũng giúp tụi mình tránh kẹt xe. Nhưng mình nhiều lần không vui với kết nối mạng.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “There is a hospital only 3 kilometers from here”.
Dịch: Có một bệnh viện chỉ 3 km từ chỗ này.
Put the correct form of verbs:
"Last night's first-ever ball game at Pacific Bell Park began with Willie Mays and ended up with a crowd of more than 40,800 strolling into a warm San Francisco night after an 8-3 Giants win." — Saturday, April 1, 2000
No one wanted (miss, to miss, missing) the opening game at PacBell Park¹. Fans didn't mind (wait, to wait, waiting) in line to buy the last few tickets for sale. Fans enjoyed (look at, looking at, to look at) the nine-foot statue of Willie Mays at the entrance.
The real Willie Mays was standing on the pitcher's mound getting ready (throw, to throw, throwing) the first pitch. Willie Mays was remembering (hit, to hit, hitting) home runs in the old park. Several people mentioned (miss, to miss, missing) the old park, but not the cold weather conditions there///.
Most people decide (take, to take, taking) public transportation to the game. Some admitted (like, liking, to like) the experience. Others risked (drive, to drive, driving) and later found it difficult to park. Cal Train regretted not (plan, planning, to plan) for the large number of fans who wanted to take the train. In the future, Cal Train plans (add, to add, adding) more trains. Planners suggested (arrive, to arrive, arriving) at the park early to avoid traffic problems. They anticipated (have, having, to have) a "full house".
"Last night's first-ever ball game at Pacific Bell Park began with Willie Mays and ended up with a crowd of more than 40,800 strolling into a warm San Francisco night after an 8-3 Giants win." — Saturday, April 1, 2000
No one wanted (miss, to miss, missing) the opening game at PacBell Park¹. Fans didn't mind (wait, to wait, waiting) in line to buy the last few tickets for sale. Fans enjoyed (look at, looking at, to look at) the nine-foot statue of Willie Mays at the entrance.
The real Willie Mays was standing on the pitcher's mound getting ready (throw, to throw, throwing) the first pitch. Willie Mays was remembering (hit, to hit, hitting) home runs in the old park. Several people mentioned (miss, to miss, missing) the old park, but not the cold weather conditions there///.
Most people decide (take, to take, taking) public transportation to the game. Some admitted (like, liking, to like) the experience. Others risked (drive, to drive, driving) and later found it difficult to park. Cal Train regretted not (plan, planning,to plan) for the large number of fans who wanted to take the train. In the future, Cal Train plans (add, to add, adding) more trains. Planners suggested (arrive, to arrive, arriving) at the park early to avoid traffic problems. They anticipated (have, having, to have) a "full house".
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Over there is a supermarket and a restaurant to the left of the building”.
Dịch: Ở đằng kia có một siêu thị và một nhà hàng ở bên trái toà nhà.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Let me introduce you to Steven. He is a newcomer.”.
Dịch: Để tôi giới thiệu bạn với Steven. Anh ấy mới đến sống ở khu này.
Tham khảo
Advantages
(Ưu điểm)
Disadvantages
(Khuyết điểm)
convenient: tiện lợi
comfortable: thoải mái
more freedom: tự do hơn
independent: độc lập
difficult to concentrate: khó tập trung
no real interaction: không có tương tác thực tế
harmful to our eyes: hại cho mắt
expensive equipment: dụng cụ đắt tiền
Bạn ơi cơm gọi là gì