Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi cho hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH thì chỉ có khí CO2 phản ứng với NaOH ( Chú ý đề thiếu, NaOH phải dư nhé!)
\(CO_2+2NaOH--->Na_2CO_3+H_2O\) (1)
0,075 <-----------------------------------------0,075 (mol)
Dung dịch X là Na2CO3 .
\(Na_2CO_3+BaCl_2--->BaCO_3\downarrow+2NaCl\)(2)
0,015 <----------------------------------------0,015 (mol)
Kết tủa là BaCO3, dung dịch Y gồm NaCl và có thể là BaCl2 dư hoặc Na2CO3 dư
Cho dung dịch Y vào Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa nên dung dịch Y sẽ là có Na2CO3 dư.
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+2NaOH\) (3)
0, 06 <----------------------------------------- 0,06 (mol)
Ta có: \(n_{BaCO_3\left(2\right)}=\frac{2,955}{137+12+16.3}=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3\left(3\right)}=\frac{11,82}{137+12+16.3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{Na_2CO_3\left(X\right)}=0,015+0,06=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,075\left(mol\right)\)=> \(V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
=> \(\%V_{CO_2}=\frac{1,68}{6}.100\%=28\%\)
CO + X -> Y + Khí Z gồm CO2 và CO
khí Z + Ca(OH )2 -> kết tủa trắng : CaCO3
=> chất khí phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa là CO2
m ( CaCO3) = 34 g; M (CaCO3)=40+12+16x3=100 (đvc)
=> n ( CaCO3) = 34:100=0,34 ( mol)
=> n( CO2) = n ( C) trong CO2 = n (C) trong CaCO3 =n ( CaCO3) =0,34 (mol)
=> n ( CO) phản ứng = n ( C) trong CO phản ứng = n ( C) trong CO2 tạo ra =n ( CO2) tạo ra =0, 34 (mol)
=> m( CO ) phản ứng =0, 34. (12+16)=9,52 g
m ( CO2) tạo ra =0,34. (12+16.2)=14,96 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m (CO ) pứng + m (X) = m( CO2) tạo ra + m( Y)
=> 9,52 +37,68= 14,96 +m(Y)
=> m( Y) =32,24 g
Vậy khối lượng của Y là 32, 24 g
Kq ko phải là 99 (g) đâu bạn mà là 114,6(g) đó. Bài này vừa sáng nay mik thi vào xong-.-
KO HIỂU ĐƯỢC KHÓ QUÁ