Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
+ make effort to do st = try/attempt to do st: cố gắng, nỗ lực làm gì
+ (in order to = so as to = to) + V(bare) = so that/in order that + clause: để mà
Endangered species: những loài có nguy cơ bi tuyệt chủng
Tạm dịch: Nhiều cá nhân và tổ chức đã nỗ lực không ngừng để cứu những loài bị đe dọa tuyệt chủng.
Đáp án C
The number of + N số nhiều + V số ít
Sửa: have=> has
Dịch: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.
Đáp án C
The number of + N số nhiều + V số ít
Sửa: have=> has
Dịch nghĩa: Số lượng các khu bảo tồn sinh cảnh động vật hoang dã đã được thành lập để bảo vệ các loài nguy cấp khỏi tuyệt chủng.
Đáp án C.
Keywords: justification, protection, endangered species, EXCEPT.
Clue:
1. “important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure” (lý luận của trường phái sinh thái học).
2. many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty” (lý luận thẩm mĩ học).
3. all species have the right to exist” (lý luận về đạo đức).
Phân tích:
A. The natural compounds needed for medicines: Các hợp chất tự nhiên cần thiết cho thuốc. (xem clue 1)
B. The intrinsic value of the beauty of nature: Giá trị thực chất của vẻ đẹp của tự nhiên. (xem clue 2)
C. The control of pollution in the biosphere: Kiểm soát ô nhiễm trong sinh quyển. (không có thông tin trong bài)
D. The right to life implied by their existence: Quyền sống được ngụ ý bởi sự tồn tại của chúng. (xem clue 3)
Ngoài đáp án C ra các đáp án khác đều được nêu trong bài đọc để lập luận cho việc bảo vệ các loài sinh vật đang bị đe doạ.
Chọn C.
Đáp án C.
Dịch câu hỏi: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là biện minh cho việc bảo vệ các loài nguy cấp tuyệt chủng NGOẠI TRỪ _________
A. có thể tìm thấy ở đoạn 2.
B. có thể thấy ở dòng 2-3
D. có thể thấy ở dòng 17 “the right to exist”.
Riêng đáp án C “sự kiểm soát ô nhiễm” là điều không được nhắc tới trong toàn bài.
Đáp án C.
Keywords: justifications, protection, endangered species, EXCEPT.
Clue:
1. “important chemical compounds derived from rare plants may contain the key to a cure” (lý luận của trường phái sinh thái học).
2. many of the endangered plants and animals are particularly appreciated for their unique physical beauty” (lý luận thẩm mĩ học).
3. all species have the right to exist” (lý luận về đạo đức).
Phân tích:
A. The natural compounds needed for medicines: Các hợp chất tự nhiên cần thiết cho thuốc. (xem clue 1)
B. The intrinsic value of the beauty of nature: Giá trị thực chất của vẻ đẹp của tự nhiên. (xem clue 2)
C. The control of pollution in the biosphere: Kiểm soát ô nhiễm trong sinh quyển. (không có thông tin trong bài)
D. The right to life implied by their existence: Quyền sống được ngụ ý bởi sự tồn tại của chúng. (xem clue 3)
Ngoài đáp án C ra các đáp án khác đều được nêu trong bài đọc để lập luận cho việc bảo vệ các loài sinh vật đang bị đe dọa.
Kiến thức cần nhớ |
intrinsic (adj) /intrinsik/: bản chất, thực chất >< extrinsic (adj): nằm ở ngoài, ngoại lai |
Đáp án D
Unless: nếu không, trừ phi . Dịch : trừ phi chúng ta có thể bảo vệ các khu vực tự nhiên nơi các loài đang bị đe dọa thực sự sống, họ không có tương lai
Đáp án B
an: đứng trước những danh từ số ít đếm được mà từ đó bắt đầu bằng các nguyên âm, và được đề cập đến lần đầu.
a: đứng trước những danh từ số ít đếm được mà từ đó bắt đầu bằng các phụ, và được đề cập đến lần đầu.
the: đứng trước những danh từ đã xác định hoặc là duy nhất
this (này) : đứng trước những danh từ số ít, để xác định vị trí gần người nói.
Đáp án A
Endangered species: động vật bị đe dọa.