Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu đề bài: Phải mất một thời gian trước khi hiệu lực của luật mới được áp dụng cho người dân.
Đáp án D: Phải mất một thời gian trước khi người dân có thể nhận thức được hiệu lực của luật.
Các đáp án còn lại:
A. Trong tương lai, mọi người sẽ có thể tận dụng lợi thế của luật mới trong về lâu về dài.
B. Pháp luật mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều hộ trong thành phố về lâu về dài.
C. Luật mới sẽ ảnh hưởng chỉ với người được đưa về nhà làm việc.
To bring something home (to somebody): to make someone understand something much more clearly than they did before, especially something unpleasant: làm cho ai nhận thức sâu sắc hơn về cái gì (thường không phải điều tốt đẹp).
Chọn D
Câu đề bài: Phải mất một thời gian trước khi hiệu lực của luật mới được áp dụng cho người dân.
Đáp án D: Phải mất một thời gian trước khi người dân có thể nhận thức được hiệu lực của luật.
Các đáp án còn lại:
A. Trong tương lai, mọi người sẽ có thể tận dụng lợi thế của luật mới trong về lâu về dài.
B. Pháp luật mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của nhiều hộ trong thành phố về lâu về dài.
C. Luật mới sẽ ảnh hưởng chỉ với người được đưa về nhà làm việc.
To bring something home (to somebody): to make someone understand something much more clearly than they did before, especially something unpleasant: làm cho ai nhận thức sâu sắc hơn về cái gì (thường không phải điều tốt đẹp).
Chọn đáp án D
Which of the following is NOT mentioned in paragraph 7 as a merit of green buildings?: Câu nào dưới đây KHÔNG được nhắc đến ở đoạn 7 như một lợi ích của cao ốc xanh?
A. Improving living conditions: Cải thiện điều kiện sống
B. Proving more economical eventually: Chứng minh đến cuối cùng (các cao ốc xanh) tiết kiệm hơn
C. Being friendly to the environment: Thân thiện với môi trường
D. Increasing work productivity: Tăng năng suất lao động
Dẫn chứng (đoạn 7): Not only are they environmentally friendly, green buildings improve living and working conditions and also save money in the long run: Không chỉ thân thiện với môi trường, các cao ốc xanh còn cải thiện điều kiện sống và làm việc, và tiết kiệm tiền về lâu dài.
Vậy ta thấy phương án “tăng năng suất lao động” không xuất hiện. Ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
According to the passage, which of the following statements about green buildings is TRUE?: Theo đoạn văn, câu nào dưới đây về các cao ốc xanh là ĐÚNG?
A. They have only been built in technologically developed countries: Chúng chỉ được xây dựng ở các quốc gia phát triển công nghệ
B. They are gaining in popularity in different parts of the world: Chúng đang trở nên phổ biến ở nhiều khu vực trên thế giới
C. They are environmentally responsible constructions with gardens: Chúng là những công trình thân thiện với môi trường có các khu vườn
D. They are more economical and produce no pollution: Chúng tiết kiệm hơn và không gây ô nhiễm
Dẫn chứng (đoạn 7): Green building ideas, on a small or large scale, are spreading: Các ý tưởng về cao ốc xanh ở quy mô to hay nhỏ đều đang lan rộng.
Dựa vào dẫn chứng trên cùng các ví dụ ta trong bài có thể thấy rằng cao ốc xanh đang ngày càng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới. Vậy chọn đáp án đúng là B.
Phương án A, C sai vì không được nhắc đến trong bài, phương án D sai vì các cao ốc xanh chỉ giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường chứ không phải “không gây ô nhiễm” hoàn toàn.
Chọn đáp án B
The phrase “under way” in paragraph 6 mostly means _______: Cụm “under way” trong đoạn 6 nghĩa là _______
A. being notified: được thông báo
B. being launched: được khởi công
C. being inspected: bị thanh tra
D. being certified: được chứng nhận
Dẫn chứng (đoạn 6): A large project is under way in China: Một dự án lớn được khởi công ở Trung Quốc
Ta có: being underway = having started and in progress: đã bắt đầu và đang tiến hành
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Chọn đáp án C
Which of the following does the passage mainly discuss?: Câu nào sau đây là nội dung chính của đoạn văn?
A. New technologies applied to constructing office buildings: Các công nghệ mới được áp dụng vào xây dựng các tòa nhà văn phòng
B. Successful green building projects all over the world: Các dự án cao ốc xanh thành công trên toàn thế giới
C. An environmentally friendly approach to constructing buildings: Một cách tiếp cận thân thiện với môi trường trong việc xây dựng các tòa nhà
D. Economic benefits of environmentally responsible buildings: Lợi ích kinh tế của các tòa nhà thân thiện với môi trường
Ta thấy đoạn đầu bài văn nói về việc phong trào xây dựng các cao ốc xanh đang phát triển còn các đoạn văn sau phân tích chi tiết việc các nhà xây dựng đã và đang cố gắng xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường. Như vậy đáp án đúng ở đây là C.
Các phương án còn lại hoặc quá chi tiết hoặc chưa nêu ra được đối tượng chính là xây dựng các tòa nhà thân thiện với môi trường.
Chọn đáp án D
The word “they” in paragraph 2 refers to _______: Từ “they” trong đoạn 2 ý chỉ _______
A. recycled materials: vật liệu tái chế
B. green builders: các nhà xây dựng xanh
C. rays of the sun: các tia chiếu của Mặt trời
D. solar panels: các tấm năng lượng Mặt trời
Dẫn chứng (đoạn 2): First, with solar panels, it is possible to produce electricity from the rays of the sun. Once installed, they provide energy at no cost and with no pollution: Đầu tiên, với các tấm năng lượng Mặt trời thì việc sản xuất điện từ các tia chiếu Mặt trời là điều có thể. Một khi đã được lắp đặt, nó sẽ cung cấp năng lượng mà không tốn chi phí hay gây ô nhiễm.
Như vậy “they” ở đây chính là các tấm năng lượng MT. Ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
The word “insulation” in paragraph 3 mostly means _______: từ “insulation” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______
A. systems that protect buildings from the sun’s rays: hệ thống bảo vệ các tòa nhà khỏi ánh sáng Mặt trời
B. materials that prevent heat loss and absorption: vật liệu ngăn ngừa việc mất nhiệt và hấp thụ nhiệt
C. panels that convert solar energy into electricity: các tấm chuyển đổi năng lượng Mặt trời thành điện năng
D. devices that monitor changes in temperature: các thiết bị điều khiển thay đổi nhiệt độ
Dẫn chứng (đoạn 3): To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders stays warmer in winter and cooler in summer: Để giảm thiểu lượng nhiên liệu cần dung cho sưởi ấm hay làm mát, các nhà xây dựng cũng thêm chất cách nhiệt vào các bức tường để tòa nhà có thể ấm áp vào mùa đông và mát mẻ vào mùa hè.
Như vậy “insulation” là vật liệu giúp cho tòa nhà ấm áp vào mùa đông (tránh mất nhiệt) và mát mẻ vào mùa hè (tránh hấp thụ nhiệt). Ta chọn đáp án đúng là B.
Đáp án D
Dịch đề: Một vài nhà khoa học cho rằng ảnh hưởng của một thiên thạch, mà xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm, có thể đã gây ra sự tuyệt chủng của loài khủng long.
Cấu trúc dự đoán trong QK: may/could have been + VII
Các đáp án A, B, C đều không chính xác vì làm thay đổi mức độ chính xác của dự đoán àchọn D
Dịch: Theo quan điểm của một số nhà khoa học, sự tuyển chủng của loài khủng long có thể là kết quả của sự ảnh hưởng của một vụ thiên thạch xảy ra cách đây khoảng 65 triệu năm
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Nhận thấy tác động môi trường của ngành công nghiệp thời trang, một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng hiện đang tham gia vào phong trào "không mua".
A. Đây là một xu hướng mới khi một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng hiện nay từ chối mua đồ mới bất kể tác động môi trường của ngành thời trang.
B. Thay vì sử dụng những thứ họ đã có, một số blogger, vlogger và người có ảnh hưởng cam kết mua đồ mới vì tác động môi trường của ngành thời trang.
C. Với tác động môi trường của ngành công nghiệp thời trang đang được xem xét, có một động thái tránh những thứ mới giữa một số blogger, vlogger và những người có ảnh hưởng.
D. Một số blogger, vlogger và người có ảnh hưởng, tính đến tác động môi trường của ngành thời trang, hiện từ chối mua sản phẩm mới.
Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa
Chọn D