K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 5 2017

Đáp án là C.

How often do you go swimming here? - Bạn có hay đi bơi ở đây không?

C. Not a lot.- Không nhiều => không thường xuyên.

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh:

A.      Tôi bơi không giỏi.

B.       Nó ở đằng kia.

D. Không hẳn vậy.

31 tháng 12 2017

                               Câu đề bài: Anh ấy đã cố thuyết phục bạn bao nhiêu, xin đừng_____________ .

Đáp án B: đầu hàng

Các đáp án còn lại:

A. từ bỏ                       B. sắp đặt                  D. mang tới

To give up (doing sth): từ bỏ làm việc gì;

To give in to sb/sth: đầu hàng trước ai/ cái gì.

9 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức: cụm từ tidy up [ dọn dẹp]
do up: trang trí/ sửa chữa
Tạm dịch: “ Làm sao bạn có thể sống trong căn phòng bừa bộn như vậy được? Đi và dọn dẹp ngay đi.”

16 tháng 1 2018

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn S + Ved trong câu có dấu hiệu “ago”

Tạm dịch: Bạn bắt đầu học tiếng Pháp cách đây bao lâu?

10 tháng 1 2017

Đáp án A

The Civil War là chủ ngữ => cần động từ có thể đảo ngữ mà không cần trợ động từ => chọn was

How long ago was the Civil War? = How long ago did the Civil War happen/ occur/ take place?

Câu này dịch như sau: Cuộc nội chiến diễn ra cách đây bao lâu rồi?

13 tháng 11 2017

Đáp án A.

rough(adj): thô

roughly(adv): thô lỗ

roughing(v): làm dựng lên

roughen(v): làm thô

Dịch nghĩa: Bạn có thể tính toán sơ qua cuộc thám hiểm sa mạc của chúng ta có thể tốn bao nhiêu không?

15 tháng 5 2019

Chọn C

Instead of Ving/N = thay vì làm gì/cái gì. Taking a shower instead of having a bath = tắm vòi hoa send hay vì tắm bồn

19 tháng 7 2018

Đáp án D
Xem xét nghĩa của các đáp án ta có:
A. attainable (a): có thể đạt tới được
B. inevitable (a): không thể tránh được
C. presumable (a): có thể đoán được
D. reliable (a): đáng tin cậy
Dựa vào nghĩa của câu là phía sau có động từ “to trust” (để tin tưởng vào), ta thấy tính từ “reliable” là phù hợp nhất về nghĩa.
Dịch: Có rất nhiều thông tin trên Internet nhưng rất khó để biết được bao nhiêu trong đó là đủ xác thực để tin tưởng vào.

27 tháng 12 2017

Đáp án C.

- to pay for sth by installments: trả tiền mua cái gì nhưng trả bằng nhiều lần.

Các lựa chọn khác sai vì không kếp họp với giới từ “by”:

A. to pay in cash: trả bằng tiền mặt.

Ex: Will you pay by credit card or in cash?

B. to buy sth on credit: mua chịu.

Ex: We bought the dishwasher on credit.

D. hire purchase (n) = installment plan: phương thức mua trả góp nhưng chỉ khi nào trả hết được tiền thì vật đã mua mới chính thức thuộc sở hữu của bạn.

Ex: We're buying a new cooker on hire purchase