Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Turn up = arrive: đến nơi/ xuất hiện
Turn in = go to bed: đi ngủ
Turn into: hóa ra là
Turn down = refuse: từ chối
Câu này dịch như sau: Đừng lo, chúng ta sẽ chờ lâu thêm một chút nữa bởi vì tôi chắc chắn anh ấy sẽ đến sớm thôi
Câu đề bài: “Xin lỗi. Tôi có đặt chỗ cho tối nay. ” - “
Đáp án A: Xin hãy đợi một lát trong khi tôi kiểm tra.
Các đáp án còn lại:
B. Tôi cũng thích cái đó
C. Tuyệt vời! Tôi thích nghe ý tưởng của bạn lắm.
D. Chuyện gì vậy?
Đáp án là B.
Must have Ved: chắc có lẽ đã...
Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng
Chọn D.
Đáp án D
Do mệnh đề phía sau có dang If + S + had + PII nên đây là câu điều kiện 3, ta có cấu trúc:
S + would/ could have + PII, if + S + had + PII
Dich: Chúng tôi sẽ có thể thắng trận đấu nếu chúng tôi có thêm một vài phút nữa.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác
Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.
Đáp án C
Cấu trúc Đề bài mong ước ở quá khứ với “if only”: If only + S + had + PII,… = Giá mà…
Dịch: Giá mà chúng tôi có nhiều thời gian hơn, chúng tôi đã có thể thăm quan được đất nước nhiều hơn.
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?
Đáp án : B
Nếu phía trước có “Let’s…” thì câu hỏi đuôi chắc chắn luôn là “shall we?”
Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện loại 3
Dấu hiệu: “were” => sự việc đã xảy ra trong quá khứ
=> Câu sau giả định một điều kiện trong quá khứ => câu điều kiện loại 3
Công thức: If + S + had + V_ed/PP, S + wouldn’t have + V_ed/PP
Tạm dịch: Bây giờ tôi biết lúc đó chúng tôi đã quá mệt. Cho dù có sự giúp đỡ của bạn đi chăng nữa thì chúng tôi vẫn không thể hoàn thành việc đó được.
Chọn C
Đáp án là B.
too little+ danh từ không đếm được: quá ít
too few + danh từ số nhiều: quá ít
rather a few + danh từ số nhiều rất ít ( mang nghĩa tích cực)
fairly little + danh từ không đếm được : khá ít
Câu này dịch như sau:Tôi không lười nhưng tôi nghĩ chúng ta có quá ít kỳ nghỉ lễ. Chúng ta nên có nhiều hơn.