Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai
B. hold hands: nắm tay
C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau
D. shake hands: bắt tay
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.
Đáp án C
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)
B. take in: hiểu/ lừa gạt
C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)
=> Đáp án D
Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.
Đáp án D
Ta có các cụm từ:
- take care of somebody: chăm sóc ai đó
- to be on business: đi công tác
Dịch câu: Phiền cậu chăm sóc con chó của tớ khi tớ đi công tác được không?
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại
should: nên => không phù hợp về nghĩa
ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.
Đáp án B
Take out được dùng ở đây với nghĩa tương tự như take away: mang đi
Dịch: trách nhiệm của tôi là phải rửa chén đĩa và mang rác đi.
Đáp án B
- Take care of: chăm sóc, trông nom
- Take out: vứt, loại thứ gì
- Take off: tháo, cởi (tất, áo, quần,...); cất cánh (máy bay)
- Take over: tiếp quản
ð Đáp án B (Trách nhiệm của tôi là phải rửa bát đĩa và đổ rác.)
Đáp án B
Cụm từ: take turn in sth/ take turn to Vo [ thay phiên nhau làm việc gì đó]
Câu này dịch như sau: Trong gia đình của tôi, chị tôi và tôi thay phiên nhau rửa bát.
Câu đề bài: Anh ta có vẻ lưỡng lự khi nhận lời khuyên của tôi.
Đáp án C. Có vẻ như anh ta đã không sẵn lòng nhận lời khuyên từ tôi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta có vẻ khá sẵn lòng nhận lời khuyên của tôi.
B. Có vẻ như anh ta đã không sẵn sàng để cho tôi lời khuyên.
D. Anh ta có vẻ rất lo lắng khi nhận lời khuyên của tôi.
To be reluctant = to be not willing: không sẵn lòng, lưỡng lự.
Chọn D
A. considerate (adj): ân cần, chu đáo
B. aware (adj): biết đến
C. thoughtful (adj): biết suy nghĩ, sâu sắc
D. conscious (adj): biết nhiều đến
Tạm dịch: Em trai tôi biết rất nhiều về thời trang.
Đáp án : A
Take care of =look after : chăm sóc
Join hands; bắt tay, cấu kết
Take over: kế nhiệm
Work together: làm việc cùng nhau
Dịch câu: trách nhiệm của tôi là chăm sóc mấy đứa em nhỏ. => chọn A
giúp đỡ ai đó ).
pt;font-family:"Times New Roman","serif";mso-ansi-language:NL'>người lớn)
Không chọn “always” do sai về mặt nghĩa câu
Không chọn “no sooner than” do ta có cấu trúc :
no sooner ...than...= hardly... when ...: ngay khi...thì ...
Không chọn “only when” do sau nó cần một mệnh đề.