Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. kindergarten /'kindəˌga:tn/(n): lớp mẫu giáo
B. orphanage /'ɔ:fənidʒ/(n): trại mồ côi
C. slum /slʌm/(n): khu nhà ổ chuột
D. lodging /'lɔdʒiŋ/(n): chỗ trọ, chỗ tạm trú
Tạm dịch: Một ngôi nhà cho những đứa trẻ mà bố mẹ chúng đã qua đời được gọi là trại mồ côi.
=> Đáp án B
Đáp án B
Cấu trúc: to be (is/ am/ are) + PP (bị động thì hiện tại đơn)
Know => Known (PP)
Đáp án B (Ở nước Mỹ, giai đoạn đầu tiên của giáo dục bắt buộc được biết đến như là giáo dục tiểu học)
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
compulsory (adj): bắt buộc
A. free of charge: miễn phí
B. required (adj): đòi hỏi, yêu cầu phải có
C. neccessary (adj): cần thiến
D. optional (adj): tùy ý, không bắt buộc
=> compulsory = required
Tạm dịch: Giáo dục tiểu học ở Hoa Kỳ là bắt buộc
Chọn đáp án D
Ta xét nghĩa các phương án:
A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị
B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục
C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng
D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng
Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.
Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.
Đáp án B
Kiến thức câu giả định (subiunctive)
Cấu trúc câu giả định với tỉnh từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + [that] + S + V (inf) +...
Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.
Đáp án C
Kiến thức về các cấp so sánh
The more + adj + S + V, the more + adj + S +V
Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.
Đáp án C.
A. To present sb with sth/ To present sth to sb: tặng thứ gì cho ai (một cách trang trọng trong buổi lễ)
Ex: The sword was presented by the family to the museum: Thanh gươm đã được gia đình tặng cho bảo tàng.
B. To assist sb in/ with sth/ To assist sb to do sth: giúp đỡ ai về việc gì
Ex: Two men are assisting the police with their enquiries: Hai người đàn ông đang giúp đỡ cảnh sát với các yêu cầu của họ
C. To provide sb with sth/ To provide sth for/ to sb: cung cấp thứ gì cho ai
D. to offer sth to sb/ to offer sb sth: mời ai thứ gì
Ex: I gratefully took the cup of coffee she offered me: Tôi bằng sự biết ơn cầm lấy ly cà phê mà cô ấy đã mời tôi. Chọn C vì phù hợp về nghĩa nhất.
Đáp án D
- Whose: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ (whose + N)
- Which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ
- When: thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ
- Whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ
Trong câu này, “whom” thay thế cho “a famous person”; làm tân ngữ
ð Đáp án D (Với tư cách là một người nổi tiếng được bọn trẻ ngưỡng mộ, rất quan trọng đối với cô ấy trong việc hành động có trách nhiệm.)
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.
- In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".
- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.
Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met