K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2018

Đáp án D

Kiến thức về mạo từ

Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc trẻ học tiểu học là bắt buộc.

 - In most countries: ở hầu hết các quốc gia => không dùng mạo từ trước "most" khi nó mang nghĩa là "hầu hết".

- Dùng mạo từ “the” trước "most” trong so sánh nhất.

Ví dụ: He is the most handsome man I have ever met

15 tháng 1 2018

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. kindergarten /'kindəˌga:tn/(n): lớp mẫu giáo

B. orphanage /'ɔ:fənidʒ/(n): trại mồ côi

C. slum /slʌm/(n): khu nhà ổ chuột

D. lodging /'lɔdʒiŋ/(n): chỗ trọ, chỗ tạm trú

Tạm dịch: Một ngôi nhà cho những đứa trẻ mà bố mẹ chúng đã qua đời được gọi là trại mồ côi.

=> Đáp án B

24 tháng 3 2018

Đáp án B

Cấu trúc: to be (is/ am/ are) + PP (bị động thì hiện tại đơn)

Know => Known (PP)

Đáp án B (Ở nước Mỹ, giai đoạn đầu tiên của giáo dục bắt buộc được biết đến như là giáo dục tiểu học)

19 tháng 6 2019

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

compulsory (adj): bắt buộc

  A. free of charge: miễn phí                        

B. required (adj): đòi hỏi, yêu cầu phải có

  C. neccessary (adj): cần thiến                    

D. optional (adj): tùy ý, không bắt buộc

=> compulsory = required

Tạm dịch: Giáo dục tiểu học ở Hoa Kỳ là bắt buộc

29 tháng 3 2019

Chọn đáp án D

Ta xét nghĩa các phương án:

A. far-sighted (a): tầm nhìn xa rộng; viễn thị

B. far-fetched (a): không thực tế, không thuyết phục

C. far-reaching (a): có ảnh hưởng sâu rộng

D. far-flung (a): xa xôi, xa tít, phân bố trải rộng

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là D.

Tạm dịch: Các chương trình tình nguyện mục đích là để mang giáo dục đến với trẻ em ở những vùng xa xôi.

21 tháng 3 2019

Đáp án B

Kiến thức câu giả định (subiunctive)

Cấu trúc câu giả định với tỉnh từ đứng trước mệnh đề: it + be + adjective + [that] + S + V (inf) +...

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.

26 tháng 8 2017

Đáp án C

Kiến thức về các cấp so sánh

The more + adj + S + V, the more + adj + S +V

Tạm dịch: Thời tiết càng đẹp thì các bãi biển càng đông.

27 tháng 9 2019

Đáp án C.

  A. To present sb with sth/ To present sth to sb: tặng thứ gì cho ai (một cách trang trọng trong buổi lễ)

Ex: The sword was presented by the family to the museum: Thanh gươm đã được gia đình tặng cho bảo tàng.

  B. To assist sb in/ with sth/ To assist sb to do sth: giúp đỡ ai về việc gì

Ex: Two men are assisting the police with their enquiries: Hai người đàn ông đang giúp đỡ cảnh sát với các yêu cầu của họ

  C. To provide sb with sth/ To provide sth for/ to sb: cung cấp thứ gì cho ai

  D. to offer sth to sb/ to offer sb sth: mời ai thứ gì

Ex: I gratefully took the cup of coffee she offered me: Tôi bằng sự biết ơn cầm lấy ly cà phê mà cô ấy đã mời tôi. Chọn C vì phù hp về nghĩa nhất.

23 tháng 5 2018

Đáp án D

- Whose: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ (whose + N)

- Which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ

- When: thay thế cho trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ

- Whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ

Trong câu này, “whom” thay thế cho “a famous person”; làm tân ngữ

ð Đáp án D (Với tư cách là một người nổi tiếng được bọn trẻ ngưỡng mộ, rất quan trọng đối với cô ấy trong việc hành động có trách nhiệm.)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.