Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
turn out: diễn ra, hoá ra rise up: tăng lên
break out: bùng ra, nổ ra come up: nhú lên, mọc, nảy sinh
=> đáp án C
Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất nước.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có up to ears in sth = up to sb’s eyes in sth: bận rộn với cái gì
Dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo.
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: short adj-er and short adj-er / more and more + long adj: ngày càng
Tính từ “high” là tính từ ngắn => higher and higher
Cấu trúc so sánh nhất: the + short adj-est + N => không chọn đáp án A.
Tạm dịch: Ở một số vùng của đất nước, giá cả ngày càng cao hơn so với những nơi khác.
Chọn C
D
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Đáp án D
Scarcely đứng đầu câu nên mệnh đề ngay sau scarcely sẽ có hiện tượng đảo ngữ là mượn trợ động từ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành vì nó được sự dụng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ
Tạm dịch: Anh ta vừa mới đến thì trận đánh diễn ra
Chọn C
Giải thích ngữ pháp: need (not) + have + V-ed/V3: (không) cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Có vẻ như là ta đã không cần phải đến sân bay vội như vậy vì dù gì thì máy bay cũng đã lùi giờ bay xuống vài tiếng.
Đáp án là B. priceless: vô giá => rất có giá trị
Nghĩa các từ còn lại: worthless = valueless: vô giá trị; worthy: xứng đáng
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. turn out: hoá ra B. rise up: tăng lên
C. break out: bùng phát, nổ ra D. come up: nhú lên, mọc, nảy sinh
Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía Bắc của đất nước.