Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Đáp án D.
Ta có: devote + sth + to + sth: dành thời gian, sự chú ý,... để làm việc gì đó
Các đáp án khác:
A. send + sth+ to +sb: đưa cái gì cho ai và send+ sb+ sth: đưa cho ai cái gì
B. promote + sb+ to +sth: nâng ai lên địa vị hoặc cấp bậc cao hơn; thăng chức; thăng cấp.
C. spend + time + V-ing: dành thời gian làm gì
Dịch: Các nhà khoa học đã cống hiến cả cuộc đời để tìm ra câu trả lời cho các vấn đề.
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Appreciate + V-ing = đánh giá cao khi làm việc gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đều đánh giá cao khi làm việc cùng bạn. Bạn rất là năng động.
A. believe (v) = tin tưởng
B. judge (v) = đánh giá, phán xét
C. think (v) = suy nghĩ
Đáp án : C
Cấu trúc đảo ngữ: Only by + Ving, can/do/does/will/did..+ S + V (không chia) = chỉ bằng cách làm gì, ai đó mới có thể …
Đáp án B
Giải thích: round the clock = suốt ngày
Đây là một cấu trúc cố định, những từ của các phương án khác không thể kết hợp tạo thành cấu trúc mang ý nghĩa tương tự.
Dịch nghĩa: Công ty vừa nhận được một đươn hàng lớn và các công nhân đang làm việc suốt ngày.
A. day (n) = ngày
C. hour (n) = giờ
D. night (n) = đêm
Đáp án B
Cấu trúc:
- On one’s own - by oneself: một mình, tự mình làm gì
E.g: She’s raised three kids on her own.
Đáp án B (Trong khi những bạn khác trong lớp thích làm việc nhóm thì Ann thích làm việc một mình.)
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Under pressure = chịu áp lực, dưới áp lực
Các giới từ khác không đi cùng với danh từ "pressure".
Dịch nghĩa: Tôi đã làm việc dưới khá nhiều áp lực gần đây
Chọn đáp án D
Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!
Đáp án A
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, động từ to be (nếu có), và chuyển động từ về dạng:
- Ving nếu ở thể chủ động
- V.ed nếu ở thể bị động
Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra giải pháp cho ô nhiễm không khí.