Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. courage ( n) : sự can đảm. Chỗ cần điền là một danh từ, sau mạo từ ‘the’
Các từ còn lại : courageous ( adj) : dũng cảm ; encourage (v) : khuyến khích ; encouragement (n) : sự khuyến
khích
Đáp án là B.
have the courage to V: Có lòng dũng cảm để làm gì
A
Bring sth/sb along = take sb/sth with you: mang theo
Go along = go to a place/ event without much planning: đi đến nơi nào đó mà không có kế hoạch
Put along và keep along không tồn tại.
Câu này dịch như sau: Nếu bạn có một chiếc chăn cũ, hayc mang nó theo để chúng ta có cái trải ra ngồi trên bờ biển.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
childlike (a): như trẻ con (chỉ bề ngoài) childish (a): như trẻ con (chỉ tính cách)
childhood (n): tuổi thơ ấu; thời thơ ấu childless (a): không có con
Tạm dịch: Tôi yêu bức tranh này của một người đàn ông lớn tuổi. Ông có một nụ cười đẹp như trẻ con.
Đáp án B
A. improvement: tiến bộ
B. depression: khủng hoảng
C. development: xây dựng, phát triển
D. mission: nhiệm vụ
Dịch câu: Một cuộc khủng hoảng kinh tế là giai đoạn có rất ít các động thái kinh tế gây ra rất nhiều trường hợp thất nghiệp và nghèo đói.
Đáp án A
- run into: tình cờ gặp, chạm mặt
- run out: hết
- come over: xâm chiếm, ghé qua
- come round: tỉnh lại
Dựa vào nghĩa, ta chọn “ran into”
Dịch: Tôi đã chạm mặt một người bạn cũ của tôi trên phố sáng nay. Chúng tôi đã không gặp nhau nhiều năm rồi.
Đáp án D
Dịch: Đồng hồ được tạo bởi người Trung Quốc vào thế kỷ 11
Đáp án : D
Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion (amazing)– Price – Size/shape (little) – Age (old) – Color – Original (Chinese) – Material => an amazing little old Chinese cup