Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành
Giải thích:
No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...
Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu từ công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.
C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu thì công ty khi ông đến cuộc họp.
D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nói về việc anh ấy rời công ty với chúng tôi.
Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa
Chọn D
Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ sau khi … thì
NOT UNTIL + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ đến khi … thì
HARDLY + auxiliary + S + V + WHEN + S + V: Ngay khi … thì
= NO SOONER + auxiliary + S + V + THAN + S + V
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/were + V.p.p
Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.
D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn
Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động
After + V_ing / being V_ed/pp
To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó
Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi
Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.
Chọn C
Chọn D
Việc không có ai ở chỗ bán vé, Mary không cần phải xếp hàng là trong quá khứ (động từ “was”). Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ khuyết thiếu thì “need + V” -> phủ định “ needn’t + V” và không chia động từ, không có dạng quá khứ. Động từ “need” (cần) với vai trò là động từ thường, thì ở quá khứ là “needed + to V”, phủ định là “didn’t need to V”
Đáp án là C
Câu thứ nhất và câu thứ 2 mang 2 nghĩa đối lập nhau => ‘however‟ (tuy nhiên).
Đáp án B
- Formal /'fɔ:məl/ (adj): trang trọng, hình thức
- Informal /in'fɔ:ml/ (adj): không trang trọng, thân mật
- Formality /fɔ:'mæliti/ (n): sự trang trọng
- Informality /,infɔ:'mæliti/ (n): sự không trang trọng, thân mật
- on the first name terms/ On the first name basis: xưng hô bằng tên để chỉ những mối quan hệ thân thiết.
Sau động từ be (was) và trạng từ (very) thì ta dùng tính từ => loại C và D
A không phù hợp nghĩa
ð Đáp án B (Không khí tại cuộc họp rất thân mật và mọi người gọi nhau bằng tên)
Đáp án A
Dạng đảo ngữ đặc biệt: V + S (động từ được chia theo S)
Dịch: Đầu tiên là sự im lặng. Rồi một giọng nói mà tôi quen biết vang lên.
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
C Khi tôi đi đến rạp chiếu phim thì Jack đang đợi tôi.
Cấu trúc với when:
When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn : khi việc gì đang diễn ra thì một việc khác diễn ra.
>< While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn : hai việc nào đó cùng diễn ra một lúc.
Thay bằng: was.
Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”
Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.
Chọn D