Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A
câu điều kiện loại 2 (conditional sentence) diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại. Mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn (nếu động từ chính là động từ to be => ‘were‟ cho tất cả chủ ngữ). Mênh đề chính S + would + V
Đáp án B.
increase(v): gia tăng, phát triển
expansion(n): sự mở rộng
extension(n):sự mở rộng, phụ thuộc
development(n): sự phát triển
Dịch nghĩa: Hơn một tỷ người trên khắp thế giới đang trong sự đe dọa của sự sa mạc hóa.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án B
Cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: Although S + be + adj = Although + adj [ mặc dù]
=>loại A và C
Không chọn D vì hiện tại anh ấy vẫn còn trẻ nên không dùng thì quá khứ đơn mà phải dùng thì hiện tại đơn.
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy còn trẻ, anh ấy đã đến hơn 30 quốc gia và có nhiều kinh nghiệm
Đáp án : C
Could you open the window? = bạn có thể mở cửa sổ được không? -> lời đề nghị lịch sự khi thời tiết quá nóng. Must = bắt buộc phải. Shall không dùng với ngôi “you”
Đáp án : C
Cụm “put an end to something/doing something”: chấm dứt, kết thúc cái gì/làm việc gì
Đáp án D.
A. survey(n): khảo sát
B. lead(v): chỉ huy
C. research(v): nghiên cứu
D. expedition(n): cuộc thám hiểm
Dịch câu: Những cuộc thám hiểm khoa học giúp khám phá một số nơi và phát hiện thêm càng ngày càng nhiều những phần xa xôi trên thế giới.
Đáp án C
Cụm từ: job satisfaction: sự hài lòng trong công việc
Tạm dịch: cô ấy quan tâm nhiều đến sự hài lòng trong công việc hơn là việc kiếm nhiều tiền
Đáp án A.
A. Heat (n): nhiệt
B. Hot (adj): nóng
C. Hotly (adv): nóng bỏng
D. Heating (v): sưởi
Dịch câu: Quần xã sa mạc bao gồm những nơi nóng nhất thế giới vì nó hấp thụ nhiệt từ mặt trời nhiều hơn vùng đất có khí hậu ẩm.