Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Hai người bạn Jane và Thomas đang nói về bài kiểm tra cuối kỳ của họ.
Jane: “Tôi đã sẵn sàng được một nửa cho bài kiểm tra học kỳ cuối cùng rồi” – Thomas: “_________”
A. Cảm ơn bạn rất nhiều.
B. Không có gì! (dùng để đáp lại lời cảm ơn)
C. Sau đó, tôi sẽ nghỉ ngơi.
D. Không thể tin được! Tôi thậm chí còn chưa bắt đầu.
Các phương án A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D
Đáp án A
“Readministration” nói đến việc_________.
A. tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.
B. tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.
C. cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.
D. tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.
“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”
(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)
Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.
Dễ thấy A đúng.
Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.
Đáp án D
Từ “interfere” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. quy định, kê đơn B. trợ giúp C. giúp đỡ D. cản trở
(to) interfere (v): can thiệp, gây trở ngại = (to) hinder
Đáp án C.
Tạm dịch: Giáo viên nói với An: “em lúc nào cũng gian lận khi làm bài thi”, ý là giáo viên đang phàn nàn bạn học sinh nên khi viết lại câu dùng từ complain là chính xác nhất.
Đáp án C.
Tạm dịch: Giáo viên nói với An: “em lúc nào cũng gian lận khi làm bài thì”, ý là giáo viên đang phàn nàn bạn học sinh này nên khi viết lại câu dùng từ complain là chính xác nhất.
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ
absorbed in something: bị cuốn vào (say mê)
attracted to/by something: bị cuốn hút vào/bởi điều gì
draw somebody’s attention to something: hướng sự chú ý của ai vào cái gì
obliged to somebody: biết ơn ai đó
Tạm dịch: Larry thì quá là say mê đọc cuốn tiểu thuyết của anh ta đến nỗi mà anh ta quên mất bữa tối đang nấu trong lò.
Chọn A
Đáp án D
Nghiên cứu của Faugel cho thấy thuốc chẹn Beta được dùng trong thí nghiệm mẫu của ông ______
A. làm tăng điểm ngang mức trung bình toàn quốc.
B. làm giảm điểm.
C. làm tăng điểm ít hơn mức trung bình toàn quốc.
D. làm tăng điểm hơn mức trung bình toàn quốc.
Đoạn một có nói nhóm người dùng thuốc cải thiện điểm đáng kể, đồng thời cũng chỉ ra những người không dùng có mức cải thiện thấp, ngang với mức điểm tái kiểm tra trung bình toàn quốc. Như vậy, có thể thấy, thuốc chẹn có khả năng tăng mức điểm cao hơn nhiều so với mức trung bình toàn quốc
Chọn A Câu đề bài: Mary đã hoàn toàn mất liên lạc với gia đình hơn mười năm rồi. Cô ấy không thể nhớ nổi các thành viên trông như thế nào nữa.
—» Gộp 2 câu lại với nhau ta có cùng chủ ngữ là Mary và hai động từ là to be và to remember.