K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 5 2017

Chọn A                                 Câu đề bài: Mary đã hoàn toàn mất liên lạc với gia đình hơn mười năm rồi. Cô ấy không thể nhớ nổi các thành viên trông như thế nào nữa.

—» Gộp 2 câu lại với nhau ta có cùng chủ ngữ là Mary và hai động từ là to be và to remember.

14 tháng 11 2017

Đáp án C

Câu gốc: Anh ấy không bao giờ nghi ngờ rằng số tiền đó bị mất. -> đáp án C: Không khi nào anh ấy nghi ngờ rằng số tiền bị mất. Cấu trúc đảo ngữ: At no time/never+ Trợ động từ+ S+Vinf.

29 tháng 10 2017

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Hai người bạn Jane và Thomas đang nói về bài kiểm tra cuối kỳ của họ.

Jane: “Tôi đã sẵn sàng được một nửa cho bài kiểm tra học kỳ cuối cùng rồi” – Thomas: “_________”

A. Cảm ơn bạn rất nhiều.                             

B. Không có gì! (dùng để đáp lại lời cảm ơn)

C. Sau đó, tôi sẽ nghỉ ngơi.                            

D. Không thể tin được! Tôi thậm chí còn chưa bắt đầu.

Các phương án A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

The expression “readministration” in this passage refers to _________.

A. giving the test again to both groups after beta blockers have been administered to one group.

B. giving the test again to people without administering beta blockers.

C. giving the beta blockers without retesting.

D. giving the test to both groups of test-takers and then giving them beta blockers.

1
28 tháng 11 2019

Đáp án A

“Readministration” nói đến việc_________.

A. tổ chức tái kiểm tra cả hai nhóm sau khi thuốc chẹn Beta đã được dùng bởi một nhóm.

B. tổ chức tái kiểm tra cho những ai không dùng thuốc chẹn Beta.

C. cho dùng thuốc chẹn Beta mà không tái kiểm định.

D. tổ chức kiểm tra cho tất cả thí sinh và cho chúng dùng thuốc chẹn Beta.

“to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test.”

(để giảm căng thẳng cho các em học sinh đã làm bài thi, ông cho 22 em trong số chúng dùng thuốc chẹn Beta trước khi tái kiểm tra.)

Như vậy, trước lúc tái kiểm tra, có một nhóm 22 em đã dùng thuốc và một nhóm 8 em còn lại không dùng.

Dễ thấy A đúng.

Tái kiểm định diễn ra, với cả 2 nhóm và sau khi chúng đã dùng thuốc nên C, B và D sai.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

The word “reduce” in paragraph 1 most nearly means ________.

A. build up           

B. lessen      

C. increase  

D. maximize

1
2 tháng 11 2019

Đáp án B

Từ “reduce” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.

A. dựng nên          B. làm giảm                   C. tăng lên            D. tăng mức tối đa

(to) reduce (v): làm giảm = (to) lessen

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

The word “interfere” in paragraph 2 most nearly means ________.

A. prescribe         

B. aid          

Chelp       

D. hinder

1
10 tháng 10 2018

Đáp án D

Từ “interfere” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.

A. quy định, kê đơn                 B. trợ giúp            C. giúp đỡ            D. cản trở

(to) interfere (v): can thiệp, gây trở ngại = (to) hinder

30 tháng 6 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: Giáo viên nói với An: “em lúc nào cũng gian lận khi làm bài thi”, ý là giáo viên đang phàn nàn bạn học sinh nên khi viết lại câu dùng từ complain là chính xác nhất.

22 tháng 3 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Giáo viên nói với An: “em lúc nào cũng gian lận khi làm bài thì”, ý là giáo viên đang phàn nàn bạn học sinh này nên khi viết lại câu dùng từ complain là chính xác nhất.

4 tháng 7 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ

absorbed in something: bị cuốn vào (say mê)

attracted to/by something: bị cuốn hút vào/bởi điều gì

draw somebody’s attention to something: hướng sự chú ý của ai vào cái gì

obliged to somebody: biết ơn ai đó

Tạm dịch: Larry thì quá là say mê đọc cuốn tiểu thuyết của anh ta đến nỗi mà anh ta quên mất bữa tối đang nấu trong lò.

Chọn A

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly....
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

         Mr. Faugel was convinced that students’ nervousness had affected their scores; to reduce the anxiety of these students who had already been tested, he gave 22 of them a beta blocker before readministration of the test. Their scores improved significantly. The other 8 students (who did not receive the beta blockers) improved only slightly. Second-time test-takers nationwide had average improvements which were similar to those in Faugel's non-beta blocker group.

           Beta blockers are prescription drugs which have been around for 25 years. These medications, which interfere with the effects of adrenalin, have been used for heart conditions and for minor stress such as stage fright. Now they are used for test anxiety. These drugs seem to help test-takers who have low scores because of test fright, but not those who do not know the material. Since there can be side effects from these beta blockers, physicians are not ready to prescribe them routinely for all test-takers.

Faugel’s research showed that beta blockers given to his sample _______.

A. increased scores the same as the national average.

B. decreased scores.

C. increased scores less than the national average.

D. increased scores much more than the national average.

1
1 tháng 12 2019

Đáp án D

Nghiên cứu của Faugel cho thấy thuốc chẹn Beta được dùng trong thí nghiệm mẫu của ông ______

A. làm tăng điểm ngang mức trung bình toàn quốc.

B. làm giảm điểm.

C. làm tăng điểm ít hơn mức trung bình toàn quốc.

D. làm tăng điểm hơn mức trung bình toàn quốc.

Đoạn một có nói nhóm người dùng thuốc cải thiện điểm đáng kể, đồng thời cũng chỉ ra những người không dùng có mức cải thiện thấp, ngang với mức điểm tái kiểm tra trung bình toàn quốc. Như vậy, có thể thấy, thuốc chẹn có khả năng tăng mức điểm cao hơn nhiều so với mức trung bình toàn quốc