Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Edward đã đặt vé mà không hỏi ý kiến chúng tôi trước. Điều đó là việc làm sai lầm của anh ấy.
= D. Edward đáng lẽ ra không nên đặt vé mà không hỏi ý kiến của chúng tôi trước.
oughtn’t to have + V_ed/PP = shouldn’t have + V_ed/pp: đáng lẽ ra không nên làm gì
Chọn D
Các phương án khác:
A. Trước khi hỏi chúng tôi, Edward đáng lẽ ra nên đặt vé rồi.
B. Edward đáng lẽ ra không cần hỏi chúng tôi trước khi đặt vé.
C. Edward đã đặt vé sau khi cậu ấy hỏi chúng tôi về chúng.
Đáp án C.
Tạm dịch: Sau khi tìm được một khách sạn, chúng tôi đi tìm một nơi nào đó để ăn tối.
Cấu trúc: Câu dùng cách rút gọn 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ:
- V-ing đứng đầu nếu chủ thể có thể tự thực hiện được hành động.
Ex: Coming back to Vietnam, she was very excited.
- V-ed đứng đầu nếu chủ thể không tự thực hiện được hành động.
Ex: Known as the founder of that company, she is also helpful to others.
Ở câu đề, ta hiểu rằng có hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ nhưng hành động "tìm được khách sạn" xảy ra và hoàn thành trước hành động "tìm nơi để ăn", nên hành động xảy ra trước phải để QKHT (had found) —> Áp dụng cách ưên ta rút gọn chủ ngữ, động từ đổi thành Having found. Nên đáp án C là đúng.
Đáp án C.
To do away with sth = to get rid of sth = eliminate = wipe out: tống khứ, giải thoát cho ai, cái gì.
Ex: She thinks it’s time we did away with the monarchy: Cô ấy nghĩ đã đến lúc chúng ta phế bỏ nền quân chủ.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. if only: giá mà B. whether: có hay là không
C. in case: phòng khi, trong trường hợp D. only when: chỉ khi
Tạm dịch: Chúng tôi mua thêm đồ ăn phòng trường hợp bạn chúng tôi ở lại ăn tối.
Đáp án C.
“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to hurry” = “need not hurry”
Dịch nghĩa: Họ có nhiều thời gian nên họ không cần phải khẩn trương.
Đáp án là A.
Cụm từ: To be on the house [ miễn phí]
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không cần trả tiền thực phẩm. Mọi thứ đều miễn phí.
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có: make arrangements (collocation): sắp xếp
Dịch: Chúng ta sẽ có 1 chuyến ra Hà Nội. Chúng ta cần xắp xếp chuyến đi thật cẩn thận
Đáp án C
Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
lovely => Opinion
old => Age
German => Origin
Dịch nghĩa: Chúng tôi vừa mua vài cặp kính Đức cũ đáng yêu.
Chọn D