Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hãy hỏi thầy cách giải câu này vì chúng ta không thể thống nhất ý kiến được.
Đáp án là D.
Not và not much + danh từ không có giới từ of => loại A và C
Neither of + danh từ số nhiều [ mặc định số lượng chỉ có 2]
None of + danh từ số nhiều [ từ 3 trở lên]: không ai cả
Câu này dịch như sau: Không học sinh nào trong lớp chúng ta có thể làm bài toán này
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Not until
S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2
= Not until S + V + trợ động từ + V
Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.
A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.
B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.
C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.
D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.
Đáp án D
Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.
= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.
Chú ý: Đảo ngữ với “Not until”: Not until + clause + aux S V. (Mãi cho tới khi…thì mới…).
Các đáp án còn lại:
A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.
B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.
C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.
= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.
Cấu trúc đảo ngữ với "Not until":
Not until + time/time Clause + did + S + V (mãi cho tới khi…thì mới...)
Các đáp án còn lại:
A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.
B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.
C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.
Đáp án là C. Cấu trúc khuyên răn: It’s advisable that + S + V(bare).
Đáp án là C. Cấu trúc với các tính từ mang nghĩa: khuyên bảo, hướng dẫn, gợi ý, đề nghị : It+ be + adj + that + S + V(bare).
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể)
Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để.
Chọn B
Chọn D
A. Employment (n): sự làm công
B. Employees (n): người ứng tuyển
C. Employers (n): người tuyển dụng
D. Unemployment (n): sự thất nghiệp
Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.
Câu đề bài: Chúng, ta cần phải thực hiện những hành động ___________để giải quyết vấn đề thuốc phiện trong thành phố.
Đáp án D. effective (adj.): hiệu quả;
Các đáp án còn lại:
A. prospering (adj.): phát đạt, thành công;
B. cautious (adj.): cẩn thận;
C. valuable (adj.): có giá tri.
To take a measure: thực thi một biện pháp nào đó.