Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Cấu trúc “have difficulty (in) doing something”: gặp khó khăn trong việc làm gì
Đáp án C
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
bits and bobs: những vật linh tinh, những thứ lặt vặt
odds and ends: đồ vật linh tinh, phần còn lại
part and parcel: phần cơ bản, quan trọng/thiết yếu
Tạm dịch: Phạm lỗi là điều cơ bản của trưởng thành.
Đáp Án D.
“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.
Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.
Đáp án B
Make it up: bịa chuyện
Would have Ved: sẽ
Can have Ved: đáng lẽ ra có thể Should have Ved: đáng lẽ ra nên
Must have Ved: chắc có lẽ đã
Câu này dịch như sau: Đó không thể là câu chuyện có thật. Anh ấy chắc hẳn đã bịa ra nó
Đáp án B
Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ
Dịch: Đó không thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.
Đáp án A.
Once used up đi theo sau đó phải đúng là chủ ngữ sử dụng động từ này. Loại đáp án B vì sai chủ ngữ. Loại C, không sử dụng but trong cấu trúc này. Loại D vì đây không phải cấu trúc đảo ngữ.
Tạm dịch: Một khi đã bị sử dụng hết, những khoáng chất này không bao giờ có thể thay thế được.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: If it hadn’t been for +…, S + would/could… + have PP +…
Tạm dịch: Nếu không có sự khích lệ của họ, anh có thể đã từ bỏ nó.
Chọn A
Đáp án C
Cấu trúc: regret having PII = regret V-ing: hối hận đã làm gì.
Đề bài: Bố tôi hối hận đã tập tành hút thuốc bởi bây giờ ông không thể từ bỏ nó được nữa.
Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:
A. Mặc dù hối hận nhưng vẫn có cơ hội cho bố tôi để bỏ hút thuốc.
B. Bố tôi bây giờ không thể bỏ hút thuốc và cảm thấy hối hận về điều đó.
D. Bố tôi ước ông đã không tập tành hút thuốc bởi bây giờ ông không thể cắt giảm việc hút thuốc được nữa.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V
though: mặc dù
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?
Chọn C
Đáp án A.
A. bringing up (v): nuôi dưỡng, nêu vấn đềi
B. taking up (v): tiếp tục, đảm nhận, làm cho ngắn lại (quần áo), bắt đầu học cách chơi một môn thể thao nào đó
C. looking up (v): cải thiện, tra cứu
D. turning up (v): được tìm thấy tình cờ, xảy ra tình cờ, xuất hiện (nói về người)
Tạm dịch: Tại sao lúc nào anh ta cũng đề cập đến chủ đề tiền nong thế nhỉ?
FOR REVIEW
Dùng thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với always để phàn nàn, hoặc biểu lộ sự bực mình hay tức giận.