Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách mà họ vừa đọc. - Hana: “Cuốn sách đó thực sự thú vị và có tính giáo dục.”
- Jenifer: “Tôi không thể đồng ý với bạn hơn được nữa.”
I couldn’t agree with you more là cách nói khi bạn hoàn tòan đồng ý với ý kiến, quan điểm nào đó.
Các đáp án còn lại:
A. I’d love it: Tôi rất thích nó => Dùng khi đồng ý với một lời mời nào đó.
B. That’s nice of you to say so: Bạn thật tốt khi nói vậy => Dùng để cảm ơn khi được khen.
D. Don’t mention it: Không có gì => Dùng để đáp lại một lời cảm ơn
Đáp án C
Dịch:
- Hana: “Cuốn sách quá hay và có tính giáo dục cao đấy.”
-Jenifer: “Chuẩn không cần chỉnh luôn!
Đáp án C
Dịch:
- Hana: “Cuốn sách quá hay và có tính giáo dục cao đấy.”
-Jenifer: “Chuẩn không cần chỉnh luôn!”
Đáp án D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc.
- Hana: "Cuốn sách thật thú vị và có tính giáo dục."
-Jenifer: "_________."
A. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy. B. Tôi thích nó.
C. Đừng đề cập đến nó D. Tôi không thể đồng ý hơn.
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Hana và Jenifer đang nói chuyện về cuốn sách họ vừa đọc.
- Hana: “Cuốn sách này thực sự rất thú vị và mang tính giáo dục.” – Jenifer: “______”
A. Đừng đề cập đến nó. (Đáp lại lời cảm ơn)
B. Bạn thật tốt khi nói vậy. (Đáp lại lời khen)
C. Mình rất muốn nó. (Đáp lại lời mời)
D. Mình hoàn toàn đồng ý.
Chọn D
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Tạm dịch:
Hana và Jennifer đang nói về cuốn sách họ đã đọc.
- Hana: “Cuốn sách này thực sự thú vị và đầy tính giáo dục.”
- Jennifer: “________.”
A. Tôi rất muốn B. Đừng đề cập đến nó
C. Thật tốt khi bạn nói như vậy. D. Tôi không thể đồng ý hơn. (=Tôi hoàn toàn đồng ý)
Chọn D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Jenifer và Susan đang nói về một cuốn sách họ vừa đọc.
Jennifer: "Cuốn sách thực sự thú vị và thật khó để đặt nó xuống."
Susan: “______”
A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. B. Không sao đâu.
C. Đừng đề cập đến nó. D. Bạn thật tuyệt khi nói như vậy.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remote (adj): xa xôi/ không quá lớn, một chút far (adj): (khoảng cách) xa
long (adj): dài distant (adj): xa (về khoảng cách hoặc thời gian)
However, to be realistic, we have to accept that there is a (5) remote chance that in a decade’s time schools and classrooms will be book–free!
Tạm dịch: Tuy nhiên, để thực tế, chúng ta phải chấp nhận rằng có một cơ hội nhỏ rằng trong một thập kỷ, các trường học và lớp học thời gian sẽ không có sách!
Chọn A
Dịch bài đọc:
Những tiến bộ trong công nghệ đã tạo ra rất nhiều thay đổi trong lối sống hàng ngày của chúng ta, nhưng một trong những điều lớn nhất phải kể đến là cách chúng ta đọc sách. Kể từ khi phát minh ra sách điện tử, đã có một sự thay đổi đáng kể trong thói quen đọc sách của chúng ta. Được cho lựa chọn giữa việc mang một vài cuốn sách bìa dày cộp hoặc một thiết bị sách điện tử như Kindle vào kỳ nghỉ, hầu hết chúng ta, bao gồm cả cha mẹ và ông bà của chúng ta, sẽ không ngạc nhiên khi đều lựa chọn Kindle.
Nhưng cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu không có sách? Đó là một câu hỏi khó. Một số chuyên gia giáo dục đang đưa ra dự đoán rằng trong tương lai chúng ta sẽ thậm chí không còn nhìn thấy những cuốn sách trong lớp học – mọi thứ sẽ được thực hiện trực tuyến! Những người phản đối ý tưởng loại bỏ sách nói rằng chúng ta sẽ luôn cần có các phiên bản tài liệu giấy. Tuy nhiên, thực lòng, chúng ta phải thừa nhận rằng có một khả năng dù không lớn, các trường học và lớp học trong một thập kỷ tới sẽ không còn sách nữa! Bạn nghĩ gì về điều đó?
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Alternative (n): lựa chọn Contestant (n): thí sinh
Opponent (n): đối thủ, người phản đối Enemy (n): kẻ thù
(4) Opponent of the idea of getting rid of books say that there will always be a need for paper–based versions of materials.
Tạm dịch: Những người phản đối ý tưởng loại bỏ sách nói rằng chúng ta sẽ luôn cần có các phiên bản tài liệu giấy.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Động từ “have” được chia ở ngôi số nhiều nên cần một danh từ ở dạng số nhiều.
Progression (n): sự tiến bộ Success (n): thành công
Increase (n): sự tăng thêm Advance (n): sự tiến bộ
(1) Advance in technology have made a lot of changes to our everyday lifestyles
Tạm dịch: Những tiến bộ trong công nghệ đã tạo ra rất nhiều thay đổi trong lối sống hàng ngày của chúng ta
Chọn D
Đáp án A
Kiến thức: Các thì trong tiếng Anh
Having Ved = After + S + have/ has Ved
Tạm dịch: Sau khi đã đến nhiều nơi khác nhau trên đất nước, chúng tôi đã hiểu biết nhiều về đời sống và phong tục thú vị