Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án cần điền phải là danh từ chỉ người vì chủ ngữ là “he”. Ta có: apply (v) áp dụng
+ apply for: nộp đơn xin việc
+ application (n) sự ứng dụng; đơn xin việc
+ applicant (n) người nộp đơn xin việc (đuôi -ant là đuôi danh từ chỉ người)
Dịch nghĩa: Anh ấy là người xin việc duy nhất được trao công việc đó.
Đáp Án D.
A. Happiness (n): sự hạnh phúc.
B. Dream (n): ước mơ.
C. Joy (n): sự vui vẻ.
D. Disappointment (n): sự thất vọng.
Dịch câu: Thật thất vọng, tôi không được nhận việc.
Đáp án A
- Impress (v): gây ấn tượng
- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)
- Impression (n): ấn tượng
Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”
Đáp án A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
Đáp án B
Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta
(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:
Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)
Đáp án B
Dịch: Ứng viên đó nhận được lời mời làm việc nhờ vào câu trả lời xuất sắc của anh ta
(Áp dụng Câu điều kiện loại 3 đưa ra một điều giả đinh trong quá khứ:
Sự việc nhận được việc nhờ câu trả lời xuất sắc đã xảy ra trong quá khứ nên khi viết lại: Nếu không phải là cơ hội công việc dành cho ứng viên có câu trả lời xuất sắc thì anh ta chẳng thể nào có công việc đó: If + S+ had+ PP, S+ would/ could + (not) + V…)
Đáp án C.
A. Interesting (adj): thú vị.
B. Satisfactory (adj): thoả mãn.
C. Stressfull (adj): căng thẳng.
D. Wonderful (adj): tuyệt vời.
Dịch nghĩa: Công việc của cô ấy căng thẳng tới nỗi cô ấy quyết định nghỉ việc.
Đáp án C.
Trong câu trên, 2 mệnh đề đều có cùng 1 chủ ngữ là “the applicant” và mệnh đề đầu tiên mang nghĩa bị động nên ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng phân từ quá khứ. (PII)
Dịch: Được khuyên là không nên tới buổi phỏng vấn trễ, người ứng viên đã đi từ sớm.
Đáp án : C
Applicant = người xin việc
Apply for a job = xin việc