Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Will be Ving = sẽ đang làm việc gì tại một thời điểm trong tương lai
Chọn C. a lot
Đi với danh từ số nhiều, 3 đáp án còn lại đi với danh từ không đếm được
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải ______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.
Phân tích đáp án:
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.
B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.
Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.
C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.
Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.
D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.
Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.
Đáp án A.
Tạm dịch: Bạn sẽ phải__________kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.
Phân tích đáp án:
A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.
Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão →phù hợp nhất về ý nghĩa.
B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.
Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.
C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.
Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.
D. put sth aside: để dành, tiểt kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền ... cho việc gì đó.
Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký
Đáp án A
Giải thích: Hai vế của câu có mối quan hệ mục đích, vế trước là kết quả, vế sau là mục đích. Do đó ta cần dùng từ nối “so that” = để cho để nối hai vế của câu
Dịch nghĩa: Tôi sẽ gửi bạn sơ yếu lý lịch của tôi để cho bạn sẽ có cơ hội nghiện cứu nó trước cuộc phỏng vấn của chúng ta.
B. Because = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. for = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
D. since = bởi vì, theo sau là một mệnh đề, có chức năng nối hai vế có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
A
A. So that: để
B. Because: bởi vì
C. For: vì
D. Since : từ khi
Tạm dịch: Tôi sẽ gửi cho bạn sơ yếu lí lịch của tôi để bạn có cơ hội học tập trước cuộc phỏng vấn của chúng ta.
Chọn A.
Đáp án A
Ta thấy câu thứ hai là mục đích của câu thứ nhất. Vì vậy cần một liên từ chỉ mục đích. Trong bốn đáp án thì “so that” là đúng. Vậy đáp án đúng là A.
Dịch: Tôi gửi đến ông sơ yếu lí lịch của tôi để ông có thể tìm hiểu trước khi phỏng vấn.
Đáp án B
call off: hủy bỏ.
Các đáp án còn lại:
A. put aside: để dành.
C. back out: nuốt lời.
D. cut down: cắt giảm.
Dịch: Bạn sẽ phải hủy bỏ kì nghỉ nếu bạn quá ốm để có thể đi.
Đáp án D
Kiến thức: Các thì trong tiếng Anh Tương lai hoàn thành/ tương lai hoàn thành tiếp diễn: diễn tả sự việc xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai
Tương lai tiếp diễn: S + will be + Ving diễn tả sự việc xảy ra đồng thời tại một thời điểm trong tương lai.
Tạm dịch: Tôi sẽ ở cùng với cô tôi khi tôi đi nghỉ lễ ở thành phố Hồ Chí Minh vào tháng tới