Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đáp án C. Đây là câu tường thuật dạng câu hỏi nên động từ tường thuật phải là “asked” và không đảo thành phần trong câu.
Dịch nghĩa: Jenny: “Giáo viên dạy ngữ pháp của bạn đã định nói gì với bạn vậy?”
Peter: “Tôi làm bài kiểm tra lần trước rất tệ. Cô ấy đã hỏi tại sao tôi đã không ôn tập cho lần đó”
Đáp án B
in one piece: nguyên vẹn, lành lặn
Dịch: Cô ấy làm rơi nó xuống cầu thang à? Cô ấy thật may là nó vẫn còn nguyên vẹn đấy
Đáp án D.
Cấu trúc: find sb/sth to be/do sth
Vì động từ phía trước ở hiện tại, nghĩa là khi được tìm thấy thì căn nhà đó đã cháy trụi hết rồi nên phía sau phải chia ở dạng hoàn thành. Lưu ý ở đây phải dùng thể bị động vì ngôi nhà không thể tự cháy.
Vậy đáp án chính xác là D. to have been burned
Tạm dịch: Căn nhà được tìm thấy là đã bị dot cháy trụi.
Đáp án A
Cấu trúc đảo cụm trạng ngữ: Trạng ngữ chỉ thời gian + động từ + chủ ngữ
Câu này dịch như sau: Xa hơn một chút phía dưới con đường là nhà khách tôi đã từng ở
Đáp án: A
Câu tả lời “đúng vậy, đi xuống cuối con đường này, nó ở bên trái” -> hỏi vị trí-> đáp án A: có phải gần đây có cái sân ga không?
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Would you mind turning down your stereo ? - Bạn có phiền khi mở nhỏ đài được không?!
Đáp án đúng là B. Oh! I’m sorry! I didn’t realize that - Ồ! Tôi xin lỗi! Tôi đã không nhận ra điều đó.
Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh.
A. Tôi thực sự xin lỗi. Tôi đang không chú ý.
C và D thường trả lời cho câu hỏi Yes - No question, hỏi để lấy thông tin.
C
“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
ð Thì quá khứ tiếp diễn
ð Đáp án C
Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. job (n): công việc
B. task (n): nhiệm vụ
C. work (n): công việc (danh từ không đếm được), tác phẩm nghệ thuật (danh từ đếm được)
D. chore (n): việc vặt trong nhà (domestic chore, household chore); nhiệm vụ rất chán/tẻ nhạt
Tạm dịch: Betty biết rằng cô ấy cần phải tập thể dục thể thao nhưng cô ấy thấy rằng việc đi tập trong phòng gym như một nhiệm vụ rất chán mình phải làm.
Chọn D
Đáp án C
To skate over: tìm cách nói gián tiếp
Boil down: tóm tắt lại
String someone along: đánh lừa ai
Track down: theo dấu, tìm vị trí
Tạm dịch: cô giáo của chúng tôi có xu hướng nói gián tiếp chủ đề nào đó mà cô cảm thấy khó để nói