Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án C.
Động từ ở vế chính là might not have succeeded → Đây là câu điều kiện 3.
Tạm dịch: Nếu mà tôi gặp phải những vấn đề như bạn lúc còn bé thì tôi có lẽ cũng sẽ không được thành công trong cuộc sống như bạn.
Đáp án D
get over = overcome: vượt qua
fell apart: trục trặc/ ngừng hoạt động
look up: tra cứu thông tin
break down: suy sụp/ đau buồn
Câu này dịch như sau: Người phụ nữa suy sụp khi cảnh sát thông báo rằng con trai bà đã mất
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vividly (adv): một cách sinh động
B. presently = now – currently (adv): ngay lúc này
C. punctually (adv): đúng giờ
D. obviously = clearly (adv): rõ ràng là
Ví dụ: He was obviously drunk. (Rõ ràng là anh ta bị say mà.)
Tạm dịch: Jane đã thuật lại chi tiết chuyến đi của cô ấy sinh động đến nỗi chúng tôi có thể hình dung được cô ấy đã làm gì.
Chọn A
Đáp án là D. warn someone not to do something: cảnh báo ai đó không nên làm gì
Chọn D Câu đề bài: “Chuyện gì đã xảy xa với chiếc máy bay vậy?”
“Nó gần như vừa chạm đất thì nổ tung.”
Đáp án D: when
Hardly had something happened when + quá khứ đơn
= No sooner had something happened than + quá khứ đơn.
—» Việc gì vừa diễn ra thì việc khác cũng diễn ra. (2 việc diễn ra gần như cùng lúc).
Đáp án C
- occasionally (adv): thỉnh thoảng
- carefully (adv): một cách vụng về
- accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/ tình cờ
- attentively (adv): một cách chăm chú
Dịch: Rose giải quyết vấn đề về tài chính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó với một người bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và đã nói cho cô ấy biết cần làm gì