Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
=> Loại đáp án B, D.
+ this year (năm nay) nên ta không dùng Thì quá khứ đơn => Loại C.
Dịch: Nhiều tù nhân đã được phóng thích trong dịp Ngày Độc Lập năm nay.
Đáp án là A.
Trước chỗ trống là mạo từ “a” => loại area
The center of / the countryside => loại C và D
Câu này dịch như sau: Họ sống ở vùng ngoại ô của Oxford, và vào thị trấn bằng xe buýt mỗi ngày
Chọn đáp án C
Giải thích:
A. (adj) có thể thay đổi được
B. (adj) có nhiều màu sắc sặc sỡ khác nhau
C. (adj) đa dạng ( về số lượng)
D. (adj/PII) được biến đổi, mang tính đa dạng
Dịch nghĩa: Nhà hàng này có menu rất đa dạng, nhiều món. Mỗi ngày, có rất nhiều món ngon được phục vụ.
Chọn C
Be used to + Ving = đã quen với việc gì. Used to V = đã từng có thói quen gì trong quá khứ, giờ đã không còn
Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.
Đáp án D
Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ
Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)
B. take in: hiểu/ lừa gạt
C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)
=> Đáp án D
Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.
Đáp án C.
A. Article(n): bài báo.
B. Space(n): chỗ trống.
C. Vacant(n): chỗ trống.
D. Spot (n): điểm.
Dịch nghĩa: Cô ấy thường đọc báo vào xem cột Việc cần người hằng ngày, nhưng cho tới giờ cô ấy vẫn chưa tìm được việc nào
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Giải thích: Thành ngữ
every now and then = thỉnh thoảng
Dịch nghĩa: Họ kết hôn một cách hạnh phuc mặc dù, đương nhiên rồi, tỉnh thoảng họ cãi nhau.
A. most times = nhiều khi, chiếm đa số thời gian.
Tuy nhiên, cách dùng này rất không trang trọng và không thông dụng, có thể thay bằng một thành ngữ khác thường dùng hơn là “most of the time(s)”.
B. from day to day = ngày này qua ngày khác
D. on the occasion + of sth = trong sự kiện nào đó