Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Adj as S tobe, S V O = Although S V O, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Dịch: Mặc dù họ giàu có, nhưng họ không có được hạnh phúc.
Đáp án C
- Take sth in: hiểu được, nắm được
- Take sb in ~ Deceive: đánh lừa ai
E.g: She took me in completely with her story.
- Stand for: viết tắt cho, đại diện cho cái gì
- Make out ~ Distinguish: phân biệt, nhận ra, nhìn thấy
E.g: I could hear voices but I couldn’t make out what they were saying.
- Look for: tìm kiếm
ð Đáp án C (Tôi không thể nhận ra đó là ai. Anh ta thì quá xa.)
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
few and far between = not happening often: không thường xuyên xảy ra
uncommon (adj): không phổ biến unusual (adj): bất thường
non–standard (adj): không chuẩn non–existent (adj): không tồn tại
=> few and far between = uncommon
Tạm dịch: Căn hộ vừa thoải mái vừa có giá hợp lý không phổ biến trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế hiện nay.
Chọn A
Chọn D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: ‘
few and far between: thất thường, khi có khi không
A. unusual (adj): khác thường, lạ
B. extraordinary (adj): lạ thường, khác thường
C. rare (adj): hiếm khi
D. frequent (adj): thường xuyên
=> few and far between >< frequent
Tạm dịch: Thật không may, những khoảng thời gian hứa hẹn có nắng với chúng tôi thật là ít và thất thường
Đáp án A.
A. easy to find: dễ tìm, dễ thấy
B. difficult to access: khó để tiếp cận
C. unlikely to happen: không có khả năng xảy ra
D. impossible to reach: không thể với tới được
- few and far between: khan hiếm, thất thường, có lúc có lúc không >< easy to find: dễ tìm, dễ thấy
Suy ra A là đáp án đúng.
Tạm dịch: Những người lái xe được khuyên bơm đủ xăng vì trạm bơm xăng thường khan hiếm.
Đáp án A
Few and far between: khan hiếm ≠ easy to find: dễ tìm
Đáp án A
few and far between: ít và nằm rải rác, khi có khi không
easy to find: dễ tìm
difficult to access: khó tiếp cận
unlikely to happen: không có khả năng xảy ra
impossible to reach: không thể với tới
=> few and far between >< easy to find
=> đáp án A
Tạm dịch: Lái xe nên có đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc
Đáp án là D.
Far and away: hơn hẳn
Far from it: trái lại
As far as: cho đến khi
Few and far between: thất thường
Câu này dịch như sau: Tỉ lệ thất nghiệp lại tăng nữa, điều này có nghĩa là những công việc tốt rất thất thường.