Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: (to) concentrate on ( = focus on) something: tập trung vào việc gì
Tạm dịch: Bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói và nỗ lực thực sự để trả lời tất cả các câu hỏi.
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố găng làm cái gì
Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi bạn.
Chọn D
Đáp án A
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng các từ như: when, who, how, what …,thường làm chủ ngữ
hoặc tân ngữ trong câu
E.g:
- What he did makes me feel disappointed.
-1 don’t know when she will come here.
Đáp án A ( Bạn nên tạp trung vào những gì mà giáo viên đang nói.)
Đáp án C
A. có liên quan đến
B. thích
C. chú ý đến
D. thể hiện sự thích thú
Đáp án là D.
concentrate on = pay all attention to: tập trung vào
Đáp án là C.
concentrate on : tập trung vào
A. Liên quan đến
B. Quan tâm/ thích thú với
C. tập trung/ chú ý đến
D. thể hiện sự quan tâm đến
Câu này dịch như sau: Trong khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào cái mà người phỏng vấn đang nói với bạn.
=>concentrate on = pay all attention to
Chọn A
A. be interested in: hứng thú với
B. be related to: liên quan tới = concentrate
C. pay all attention to: dồn mọi sự chú ý đến
D. express interest to: thể hiện sự quan tâm tới cái gì
Tạm dịch: Khi trả lời phỏng vấn, bạn nên tập trung vào điều người tuyển dụng nói hoặc hỏi.
Đáp án C
Cụm động từ: concentrate on: tập trung vào
Câu này dịch như sau: Bạn nên tập trung vào điều mà người phỏng vấn đang nói và thật sự nỗ lực để trả lời tất cả những câu hỏi