Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Tạm dịch:
“Bạn đã vượt qua kì thi. Điều đó làm cha mẹ bạn vui.”
D. Việc bạn vượt qua kì thi làm cha mẹ bạn vui.
Đáp án C
A sai vì thiếu chủ ngữ
B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính
D sai vì đã có đại từ quan hệ "which" thì ko còn chủ ngữ "it"nữa
Dịch: Bạn vừa vượt qua kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui
= C. Việc bạn vượt qua kì thi của mình khiến bố mẹ bạn vui
That + S+ V đóng vai trò là một chủ ngữ trong câu
Kiến thức: Mệnh đề danh từ với That
Giải thích:
That + mệnh đề tạo thành một danh từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu.
Các đáp án sai:
A. making => makes
B. Thiếu từ “That” để biến mệnh đề đầu câu thành danh từ
C. Thừa “it”
Tạm dịch:
Bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng. Điều này làm cho cha mẹ của bạn hạnh phúc
=> Việc bạn vừa vượt qua kỳ thi cuối cùng khiến cha mẹ bạn hạnh phúc.
Chọn C
Đáp án C
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phảy, ở đây ta dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
=> đáp án C
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.
Đáp án C
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau dấu phảy, ở đây ta dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
=> đáp án C
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc
Đáp án C
That → which vì thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước đó có dấu phẩy.
Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Anh ấy rất lười biếng. Điều đó khiến bố mẹ anh lo lắng.
A. Việc anh ấy lười biếng khiến bố mẹ anh ấy lo lắng.
B. Thực tế rằng anh ấy rất lười biếng làm cha mẹ anh lo lắng.
C. Lười biếng làm cha mẹ anh ấy lo lắng.
D. Anh ấy rất lười điều đó làm cha mẹ anh lo lắng.
Mệnh đề danh từ chủ ngữ: That+ clause+ V+O…
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: bạn sẽ không trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng (Sai vì nghĩa không hợp lý)
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: bạn sẽ trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng
D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
Cấu trúc Unless thì bằng If... not (Nếu không). Các em cố nhớ mẹo này để làm dạng bài unless.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).
If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.
Chọn C
Đáp án C
A sai vì thiếu chủ ngữ
B sai vì một câu không thể có 2 động từ chính
D sai vì đã có đại từ quan hệ “which” thì ko còn chủ ngữ "it"nữa
Tạm dịch: Bạn vừa thì đỗ kì thi của mình. Điều này làm bố mẹ bạn rất vui
= C. Việc bạn thi đỗ kì thi của mình khiển bố mẹ bạn vui
That + S+ V (mệnh đề này làm bổ ngữ cho that) + V (chia số ít) +....